Bài tập lưu huỳnh đioxit - lưu huỳnh trioxit

Câu 41 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

   0,05   ←  0,125        →       0,05

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Mà ${n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol = > {\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1$ lít

Câu 42 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol

Xét tỉ lệ: $1 < T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2$  

=> phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)

Bảo toàn nguyên tố Na:  ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = > \,\,x + 2y = 0,25\,\,(1)$

Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}} = > \,\,x + y = 0,2\,\,(2)$

Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol

$ = > \,\,{m_{NaH{\text{S}}{O_3}}} = 0,15.104 = 15,6\,\,gam;\,\,{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,05.126 = 6,3\,\,gam$

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho từ từ 16,8 lít khí SO2 hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch có chứa 79,1 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nSO2 = 0,75 mol

Vì dung dịch chứa hỗn hợp muối => phản ứng thu được NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)

Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{SO2}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}} = > x + y = 0,75\,\,(1)$

mmuối =${m_{NaHS{O_3}}} + {m_{N{a_2}S{O_3}}}$=> 104x + 126y = 79,1  (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,7 mol; y = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,8\,\,mol$

=> CM NaOH = 0,8 / 0,4 = 2M

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho 6,272 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nSO2 = 0,28 mol ; nBaSO3 = 0,12 mol

nBaSO3 < nSO2 => phản ứng sinh ra 2 muối BaSO­3 và Ba(HSO3)2

+) Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + 2.{n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,08\,\,mol$

+) Bảo toàn nguyên tố Ba:  ${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + {n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,12 + 0,08 = 0,2\,\,mol$

$ = > \,\,{C_{M\,\,Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,2}}{{2,5}} = 0,08M$

Câu 45 Trắc nghiệm

Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CaS{O_3}}} = 0,125{\text{ }}mol$

Thể tích SO2 cần dùng là lớn nhất => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca:  ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,2 - 0,125 = 0,075\,\,mol$

Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,125 + 2.0,075 = 0,275\,\,mol$

=> VSO2 = 0,275.22,4 = 6,16 lít

Câu 46 Trắc nghiệm

Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol

Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8  (1)

+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$

=> 0,25 + 0,2x = a + b  (2)

+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$ 

=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b  (3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol

Câu 47 Trắc nghiệm

Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS2 và a mol CuS trong khí O2 dư, toàn bộ lượng khí SO2 thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 17,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bảo toàn nguyên tố S:  ${n_{SO{ _2}}} = 2.{n_{Fe{S_2}}} + {n_{CuS}} = 0,1 + a\,\,mol$

Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)

=> mmuối = 104x + 126y = 17,52  (1)

Bảo toàn nguyên tố Na:  ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = > x + 2y = 0,2\,\,(2)$

Từ (1) và (2) => x = 0,12 mol; y = 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}}$=> 0,1 + a = 0,12 + 0,04 => a = 0,06 mol

Câu 48 Trắc nghiệm

Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng SO2 để tẩy trắng màu cho đường

Câu 49 Trắc nghiệm

Sục vừa đủ lượng khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M để chỉ thu được m gam muối axit. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3

Theo PTHH ta có: nNaHSO3 = nNaOH = 0,15 mol → mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 gam.

Câu 50 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH, thu được 6,3 gam Na2SO3 và 5,2 gam NaHSO3. Tính giá trị của V?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: nNa2SO3 = 6,3 : 126 = 0,05 mol; nNaHSO3 = 5,2 : 104 = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố S ta có: nSO2 = nNa2SO3 + nNaHSO3 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol.

Vậy V = VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)

Câu 51 Trắc nghiệm

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số mol SO2: \({n_{S{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left( {mol} \right)\)

Số mol NaOH: \({n_{NaOH}} = 0,2.2 = 0,4\left( {mol} \right)\)

Ta có tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8 < 1\) → Tạo muối NaHSO3

PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3

Theo PTHH trên ta có: \({n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,4\left( {mol} \right)\)

Câu 52 Trắc nghiệm

Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: nSO2 = 0,5 mol và nNaOH = 0,3. 2 = 0,6 mol

⟹ \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2 < 2\)⟹ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3

Câu 53 Trắc nghiệm

Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nBaSO3(lần 1) = 21,7 : 217 = 0,1 (mol)

nBaSO3(lần 2) = 4,34 : 217 = 0,02 (mol)

         Ba(HSO3)2\(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) BaSO­3 + H2O + SO2

(mol)   0,02                 ← 0,02

         SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O

(mol)  0,1     ← 0,1        ← 0,1

         2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

(mol)  0,04   ← 0,02         ← 0,02

→ ∑nSO2 = 0,1 + 0,04 = 0,14 (mol)

→ VSO2(đktc) = 0,14×22,4 = 3,136 lít

∑nBa(OH)2 = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)

→ CM Ba(OH)2 = nBa(OH)2 : VBa(OH)2 = 0,12 : 0,2 = 0,6 (M)

Câu 54 Trắc nghiệm

Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

 100 ml = 0,1 (lít)

nBa(OH)2 = 0,1×0,5 = 0,05 (mol)

           2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2

(mol)  0,1    ← 0,05           → 0,05

→ VSO2(đktc) = nSO2 × 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

          Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O

(mol)   0,1                              → 0,1

→ m↓ = mBaSO3 = nBaSO3 × MBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)

Câu 55 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}{n_S} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\{m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8 \times 25\% }}{{100\% }} = 22,2\,(g) \Rightarrow {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3\,(mol)\end{array}\)

           S + O2 → SO2

(mol)  0,4      → 0,4

\({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8.25}}{{100}} = 22,2(g)\)

\(1 < T = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,3}} < 2\), phản ứng tạo thành hai muối

Đặt số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2 lần lượt là x và y

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,3\\x + 2y = 0,4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,1\end{array} \right.\)

\({m_{CaS{O_3}}} = 0,2.120 = 24(g)\)

mdd sau= 0,4.64 + 88,8 – 24 = 90,4(g)

\(C{\% _{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1.202}}{{90,4}}.100\%  = 22,35\% \)

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho 11,2 lít SO2 ở đktc tác dụng với 200ml dung dịch NaOH thu được 56,4g hỗn hợp 2 muối. Tính CM của dung dịch NaOH ban đầu.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\({n_{S{O_2}(dktc)}} = {{11,2} \over {22,4}} = 0,5\,(mol)\)

Đặt số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y

PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3

            SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}BTNT{\rm{ S: x  +  y  =  0,5}}\\{{\rm{m}}_{{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 104x  +  126y  =  56,4}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,2\end{array} \right.\)

BTNT Na: nNaOH = nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = 0,3 + 0,2.2 = 0,7 (mol) → \({C_{{M_{NaOH}}}} = \frac{{0,7}}{{0,2}} = 3,5M\)

Câu 57 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: nNa = nNaOH = 0,7 mol

Quy đổi hỗn hợp X thành x mol Ca; 0,7 mol Na và y mol O.

+ Bảo toàn electron ta có: 2nCa + nNa = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,7 = 2y + 2.0,25 (1)

+ Ta có: m hỗn hợp = 40x + 0,7.23 + 16y = 51,3 (2)

Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,6 và y = 0,7

BTĐT dd Y: nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 1,9 mol > 2.nSO2

Do đó muối thu được được là SO32-

PTHH:

2OH- + SO2 → SO32- + H2O

1,6 ←    0,8 →   0,8 mol

Ca2+ + SO32- → CaSO3

0,6  → 0,6 mol → 0,6 mol

Vậy mCaSO3 = 0,6.120 = 72 (gam)

Câu 58 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hiđro là 26. Tính % thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đặt nN2 = x mol; nSO2 = y mol

Ta có : M= 26.2 = 52 g/mol

Ta có :  \({\overline M _X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = \frac{{28x + 64y}}{{x + y}} = 52\)

Suy ra 28x + 64y = 52x + 52 y

Suy ra 12y = 24x hay y = 2x

\(\eqalign{
& \% {V_{{N_2}}} = {\rm{ }}\% {n_{{N_2}}} = {x \over {x + y}}.100\% = {x \over {x + 2x}}.100\% = 33,33\% \cr 
& \% {V_{S{O_2}}} = 100\% - 33,33\% = 66,67\% \cr} \)

Câu 59 Trắc nghiệm

V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: nCa(OH)2 = 0,25 mol ; nCaSO3 = 0,1 mol

Giá trị Vmax  sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2

=> nCa(HSO3)2 = 0,25-0,1 = 0,15 mol

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4 mol

=> VSO2 = 8,96 lít

Câu 60 Trắc nghiệm

Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M , sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa => có muối Ca(HSO3)2

nCaSO3 = 0,03 mol

nCa(HSO3)2 = nCaSO3 = 0,02 mol

Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,07 => VSO2 = 1,568 lít

Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2 = 0,05 mol

=> CM Ca(OH)2 = n : V = 0,05 ; 0,5 = 0,1M