Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 ← 0,125 → 0,05
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Mà ${n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1\,\,mol = > {\text{ }}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1$ lít
Hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
nSO2 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25 mol
Xét tỉ lệ: $1 < T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} < 2$
=> phản ứng thu được 2 muối NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = > \,\,x + 2y = 0,25\,\,(1)$
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}} = > \,\,x + y = 0,2\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 0,15 mol; y = 0,05 mol
$ = > \,\,{m_{NaH{\text{S}}{O_3}}} = 0,15.104 = 15,6\,\,gam;\,\,{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,05.126 = 6,3\,\,gam$
Cho từ từ 16,8 lít khí SO2 hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch NaOH thì thu được dung dịch có chứa 79,1 gam hỗn hợp muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH là
nSO2 = 0,75 mol
Vì dung dịch chứa hỗn hợp muối => phản ứng thu được NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{SO2}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}} = > x + y = 0,75\,\,(1)$
mmuối =${m_{NaHS{O_3}}} + {m_{N{a_2}S{O_3}}}$=> 104x + 126y = 79,1 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,7 mol; y = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,8\,\,mol$
=> CM NaOH = 0,8 / 0,4 = 2M
Cho 6,272 lít khí SO2 (đktc) hấp thụ hết trong 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 26,04 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
nSO2 = 0,28 mol ; nBaSO3 = 0,12 mol
nBaSO3 < nSO2 => phản ứng sinh ra 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + 2.{n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,08\,\,mol$
+) Bảo toàn nguyên tố Ba: ${n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_3}}} + {n_{Ba{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,12 + 0,08 = 0,2\,\,mol$
$ = > \,\,{C_{M\,\,Ba{{(OH)}_2}}} = \frac{{0,2}}{{2,5}} = 0,08M$
Thể tích khí SO2 (đktc) lớn nhất cần cho vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M để thu được 15 gam kết tủa là
${n_{Ca{{\left( {OH} \right)}_2}}} = 0,2{\text{ }}mol;{\text{ }}{n_{CaS{O_3}}} = 0,125{\text{ }}mol$
Thể tích SO2 cần dùng là lớn nhất => phản ứng sinh ra 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: ${n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = > {n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,2 - 0,125 = 0,075\,\,mol$
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{CaS{O_3}}} + 2.{n_{Ca{{(H{\text{S}}{O_3})}_2}}} = 0,125 + 2.0,075 = 0,275\,\,mol$
=> VSO2 = 0,275.22,4 = 6,16 lít
Hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đktc) trong 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Na2SO3 xM thu được dung dịch có chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol
Hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (a mol) và Na2SO3 (b mol) => mmuối = 104a + 126b = 43,8 (1)
+) Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} + {n_{Na{_2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,25 + 0,2x = a + b (2)
+) Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} + 2.{n_{Na{ _2}S{O_3}trước phản ứng}} = {n_{NaHS{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}sau phản ứng}}$
=> 0,2 + 2.0,2x = a + 2b (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,3 mol; b = 0,1 mol; x = 0,75 mol
Đốt hỗn hợp X gồm 0,05 mol FeS2 và a mol CuS trong khí O2 dư, toàn bộ lượng khí SO2 thu được hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa 17,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{SO{ _2}}} = 2.{n_{Fe{S_2}}} + {n_{CuS}} = 0,1 + a\,\,mol$
Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối gồm NaHSO3 (x mol) và Na2SO3 (y mol)
=> mmuối = 104x + 126y = 17,52 (1)
Bảo toàn nguyên tố Na: ${n_{NaOH}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + 2.{n_{N{a_2}S{O_3}}} = > x + 2y = 0,2\,\,(2)$
Từ (1) và (2) => x = 0,12 mol; y = 0,04 mol
Bảo toàn nguyên tố S: ${n_{S{O_2}}} = {n_{NaH{\text{S}}{O_3}}} + {n_{N{a_2}S{O_3}}}$=> 0,1 + a = 0,12 + 0,04 => a = 0,06 mol
Trong công nghiệp đường, chất khí X được dùng để tẩy màu cho dung dịch nước đường trong dây truyền sản xuất saccarozơ. X là
Dùng SO2 để tẩy trắng màu cho đường
Sục vừa đủ lượng khí SO2 vào 150 ml dung dịch NaOH 1M để chỉ thu được m gam muối axit. Giá trị của m là
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
Theo PTHH ta có: nNaHSO3 = nNaOH = 0,15 mol → mNaHSO3 = 0,15.104 = 15,6 gam.
Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 (đktc) vào dung dịch NaOH, thu được 6,3 gam Na2SO3 và 5,2 gam NaHSO3. Tính giá trị của V?
Ta có: nNa2SO3 = 6,3 : 126 = 0,05 mol; nNaHSO3 = 5,2 : 104 = 0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố S ta có: nSO2 = nNa2SO3 + nNaHSO3 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol.
Vậy V = VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí SO2 (điều kiện chuẩn) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Tính số mol muối thu được sau phản ứng.
Số mol SO2: \({n_{S{O_2}}} = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\left( {mol} \right)\)
Số mol NaOH: \({n_{NaOH}} = 0,2.2 = 0,4\left( {mol} \right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,5}} = 0,8 < 1\) → Tạo muối NaHSO3
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
Theo PTHH trên ta có: \({n_{NaH{\rm{S}}{O_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,4\left( {mol} \right)\)
Sục 11,2 lít khí SO2 vào 300 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Dung dịch X gồm
Ta có: nSO2 = 0,5 mol và nNaOH = 0,3. 2 = 0,6 mol
⟹ \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,6}}{{0,5}} = 1,2 < 2\)⟹ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
Dẫn V lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM, thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch A thu được 4,34 gam kết tủa nữa. Tìm giá trị của V và a.
nBaSO3(lần 1) = 21,7 : 217 = 0,1 (mol)
nBaSO3(lần 2) = 4,34 : 217 = 0,02 (mol)
Ba(HSO3)2\(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) BaSO3 + H2O + SO2
(mol) 0,02 ← 0,02
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
(mol) 0,1 ← 0,1 ← 0,1
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
(mol) 0,04 ← 0,02 ← 0,02
→ ∑nSO2 = 0,1 + 0,04 = 0,14 (mol)
→ VSO2(đktc) = 0,14×22,4 = 3,136 lít
∑nBa(OH)2 = 0,1 + 0,02 = 0,12 (mol)
→ CM Ba(OH)2 = nBa(OH)2 : VBa(OH)2 = 0,12 : 0,2 = 0,6 (M)
Dẫn V lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
100 ml = 0,1 (lít)
nBa(OH)2 = 0,1×0,5 = 0,05 (mol)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
(mol) 0,1 ← 0,05 → 0,05
→ VSO2(đktc) = nSO2 × 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 + Na2SO3 + 2H2O
(mol) 0,1 → 0,1
→ m↓ = mBaSO3 = nBaSO3 × MBaSO3 = 0,05.217 = 10,85 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(\begin{array}{l}{n_S} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\{m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8 \times 25\% }}{{100\% }} = 22,2\,(g) \Rightarrow {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3\,(mol)\end{array}\)
S + O2 → SO2
(mol) 0,4 → 0,4
\({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8.25}}{{100}} = 22,2(g)\)
\(1 < T = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,3}} < 2\), phản ứng tạo thành hai muối
Đặt số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2 lần lượt là x và y
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,3\\x + 2y = 0,4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,1\end{array} \right.\)
\({m_{CaS{O_3}}} = 0,2.120 = 24(g)\)
mdd sau= 0,4.64 + 88,8 – 24 = 90,4(g)
\(C{\% _{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1.202}}{{90,4}}.100\% = 22,35\% \)
Cho 11,2 lít SO2 ở đktc tác dụng với 200ml dung dịch NaOH thu được 56,4g hỗn hợp 2 muối. Tính CM của dung dịch NaOH ban đầu.
\({n_{S{O_2}(dktc)}} = {{11,2} \over {22,4}} = 0,5\,(mol)\)
Đặt số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x và y
PTHH: SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}BTNT{\rm{ S: x + y = 0,5}}\\{{\rm{m}}_{{\rm{NaHS}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{m}}_{{\rm{N}}{{\rm{a}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ = 104x + 126y = 56,4}}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,3\\y = 0,2\end{array} \right.\)
BTNT Na: nNaOH = nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = 0,3 + 0,2.2 = 0,7 (mol) → \({C_{{M_{NaOH}}}} = \frac{{0,7}}{{0,2}} = 3,5M\)
Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ta có: nNa = nNaOH = 0,7 mol
Quy đổi hỗn hợp X thành x mol Ca; 0,7 mol Na và y mol O.
+ Bảo toàn electron ta có: 2nCa + nNa = 2nO + 2nH2 => 2x + 0,7 = 2y + 2.0,25 (1)
+ Ta có: m hỗn hợp = 40x + 0,7.23 + 16y = 51,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được: x = 0,6 và y = 0,7
BTĐT dd Y: nOH- = 2.nCa(OH)2 + nNaOH = 1,9 mol > 2.nSO2
Do đó muối thu được được là SO32-
PTHH:
2OH- + SO2 → SO32- + H2O
1,6 ← 0,8 → 0,8 mol
Ca2+ + SO32- → CaSO3
0,6 → 0,6 mol → 0,6 mol
Vậy mCaSO3 = 0,6.120 = 72 (gam)
Cho hỗn hợp khí X gồm N2 và SO2 có tỉ khối so với hiđro là 26. Tính % thể tích khí SO2 trong hỗn hợp X.
Đặt nN2 = x mol; nSO2 = y mol
Ta có : MX = 26.2 = 52 g/mol
Ta có : \({\overline M _X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} = \frac{{28x + 64y}}{{x + y}} = 52\)
Suy ra 28x + 64y = 52x + 52 y
Suy ra 12y = 24x hay y = 2x
\(\eqalign{
& \% {V_{{N_2}}} = {\rm{ }}\% {n_{{N_2}}} = {x \over {x + y}}.100\% = {x \over {x + 2x}}.100\% = 33,33\% \cr
& \% {V_{S{O_2}}} = 100\% - 33,33\% = 66,67\% \cr} \)
V lít SO2 (đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 12 gam kết tủa.Tìm Vmax?
Ta có: nCa(OH)2 = 0,25 mol ; nCaSO3 = 0,1 mol
Giá trị Vmax sinh ra hỗn hợp muối CaSO3 và Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2
=> nCa(HSO3)2 = 0,25-0,1 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,4 mol
=> VSO2 = 8,96 lít
Dẫn V lít khí SO2 (ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ x M , sau phản ứng thu được 3,6 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2,4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là
Đun nóng dung dịch A thu được thêm kết tủa => có muối Ca(HSO3)2
nCaSO3 = 0,03 mol
nCa(HSO3)2 = nCaSO3 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố S: nSO2 = nCaSO3 + 2nCa(HSO3)2 = 0,07 => VSO2 = 1,568 lít
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2 = nCaSO3 + nCa(HSO3)2 = 0,05 mol
=> CM Ca(OH)2 = n : V = 0,05 ; 0,5 = 0,1M