Câu hỏi:
2 năm trước

Đốt cháy hoàn toàn 12,8g lưu huỳnh thu được khí A. Lượng khí A được hấp thu hết bởi 88,8 gam dung dịch Ca(OH)2 25%. Tìm C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

\(\begin{array}{l}{n_S} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\\{m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8 \times 25\% }}{{100\% }} = 22,2\,(g) \Rightarrow {n_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{22,2}}{{74}} = 0,3\,(mol)\end{array}\)

           S + O2 → SO2

(mol)  0,4      → 0,4

\({m_{Ca{{(OH)}_2}}} = \frac{{88,8.25}}{{100}} = 22,2(g)\)

\(1 < T = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,3}} < 2\), phản ứng tạo thành hai muối

Đặt số mol của CaSO3 và Ca(HSO3)2 lần lượt là x và y

Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,3\\x + 2y = 0,4\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,1\end{array} \right.\)

\({m_{CaS{O_3}}} = 0,2.120 = 24(g)\)

mdd sau= 0,4.64 + 88,8 – 24 = 90,4(g)

\(C{\% _{Ca{{(HS{O_3})}_2}}} = \frac{{0,1.202}}{{90,4}}.100\%  = 22,35\% \)

Hướng dẫn giải:

- S cháy trong O2 tạo thành SO2, tính số mol của SO­2 theo S.

- Lập tỉ lệ \(T = \frac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}\)để xác định loại muối tạo thành.

- Dựa vào dữ kiện tính số mol và khối lượng cách chất sau phản ứng.

- Tính \({m_{ddsau}} = {m_{S{O_3}}} + {m_{ddCa{{(OH)}_2}}} - {m_{CaS{O_3}}}\)

Câu hỏi khác