Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
nOH = 0,5 ; nAl3+ = 0,15 mol
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,1 mol
=> mkết tủa = 7,8 gam
Cách khác:
Al + 3OH- → Al(OH)3
0,15 → 0,45 → 0,15
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2
0,05 \( \leftarrow \) 0,05
=> nAl(OH)3 = 0,15- 0,05 = 0,1 mol
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
nAlCl3 = 0,3 mol; nAl(OH)3 = 0,2 mol
=> số mol OH- dùng lớn nhất = 4a – b = 4.0,3 – 0,2 = 1 mol
=> VNaOH = 1 / 0,5 = 2 lít
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp kim loại K và Al vào nước, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là
Chất rắn không tan là Al còn dư
Gọi nK = x mol => nAl phản ứng = x
K → K+ + 1e 2H+ + 2e → H2
x x 4x → 2x
Al → Al3+ + 3e
x 3x
=> 2x = 0,2 => x = 0,1 mol => mAl dư = 8,6 - 39.0,1 - 27.0,1 = 2 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
Chất rắn không tan là Al
Gọi nNa = x mol => nAl phản ứng = x mol
Bảo toàn e: nNa + 3nAl = 2nH2
mhỗn hợp đầu = mAl dư + mAl pứ + mNa = 2,35 + 0,05.27 + 0,05.23 = 4,85 gam
X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + 2Al + H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
=> nH2 = 4nBa = 0,4 mol => nBa = 0,1 mol
Vì X + NaOH tạo nH2 = 0,7 mol > 0,4 mol => chứng tỏ Al dư ở thí nghiệm đầu
Phần 2 cả Al và Ba đều hết
Ta có Ba → H2
0,1 0,1
Al → 3/2 H2
=> nH2 do Al = nH2(2) – 0,1 = 0,6mol
=> nAl = 2/3.nH2 do Al = 0,4 mol
=> mX = 24,5 gam
Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5 : 4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
Giả sử V lít khí có a mol khí
Gọi nNa = 5x => nAl = 4x
Na + H2O → NaOH + ½ H2
NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2H2
Vì nNa > nAl => chất rắn chỉ còn Fe => nFe = nH2 sau = 0,25a (mol)
Bảo toàn e: => 5x + 3.4x = 2a => a = 8,5x
=> nFe = 0,25.8,5x = 2,125x
$ \to \,\% {m_{Fe}} = \dfrac{{2,125x.56}}{{5x.23 + 4x.27 + 2,125.56x}}{\text{.100% }}\,\,{\text{ = }}34,80\% $
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là
Giả sử thí nghiệm 1 Al3+ dư => nNaOH = 3nkết tủa (1)
Thí ngiệm 2 : có sự hòa tan kết tủa vì NaOH tăng mà lượng kết tủa giảm
=> nkết tủa = 4.nAlCl3 – nOH- (2)
Từ (1),(2) : $\left\{ \begin{gathered}V = 3.\dfrac{m}{{78}} \hfill \\\dfrac{{0,75m}}{{78}} = 4.0,14 - 1,5V \hfill \\ \end{gathered} \right.$ => V = 0,32 lit
Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là:
Al3+ như nhau; lượng NaOH tăng mà kết tủa lại giảm → có 2 TH xảy ra là :
TH1: ở TN1 kết tủa chưa cực đại, TN2 kết tủa bị tan 1 phần
TH2: cả 2 TN kết tủa bị tan 1 phần
$(1)\left\{ \begin{gathered}{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,1x\,mol \hfill \\{n_{O{H^ - }}} = 0,6\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 2y = \dfrac{{0,6}}{3} = 0,2 \to y = 0,1\,mol$
$(2):0,66 = 3.0,1x + (0,1x - 2y) \to x = 1,9$ (vô lý vì thu được 0,2 gam kết tủa)
$TH2:\left\{\begin{gathered}(1)0,6 = 0,3x + (0,1x - 2y) \hfill \\(2)0,66 = 0,1x.3 + (0,1x - y) \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 1,8 \hfill \\y = 0,06 \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Cho 5,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH (có thành phần thay đổi) hòa tan vào nước được dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với dung dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất là:
Quy hỗn hợp về từng chất:
Nếu hỗn hợp là NaOH $ \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{NaOH}} = \dfrac{{5,6}}{{40}} = 0,14\,mol$
Chú ý NaOH tạo thành kết tủa lớn nhất rồi tan
$ \to \left\{ \begin{gathered}{n_{O{H^ - }}} = 0,14\,mol \hfill \\{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,04\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to 0,14 = 3.0,04 + (0,04 - {n_ \downarrow }) \to {n_\downarrow } = 0,02\,mol$
Nếu hỗn hợp là KOH
$ \to {n_{O{H^ - }}} = {n_{KOH}} = 0,1 \to \left\{ \begin{gathered}{n_{O{H^ - }}} = 0,1\,mol \hfill \\{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,04\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to n \downarrow = \frac{{0,1}}{3}\,mol$
$1,56 \leqslant m \downarrow \leqslant 2,6$
Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Ta có:
$\left\{ \begin{gathered}{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,15\,mol \hfill \\{n_{SO_4^{2 - }}} = 0,3\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\, + \,\,\left\{ \begin{gathered}{n_{B{a^{2 + }}}}\,\, = \,0,2\,mol \hfill \\{n_{O{H^ - }}} = 0,55\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, \to \left\{ \begin{gathered}{n_{B{\text{aS}}{O_4}}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,2\,mol \hfill \\{n_{Al{{(OH)}_3}}} = 4{n_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,05\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 50,5$
X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là
Khi trộn 200ml X với 500ml Y thu được lượng kết tủa lớn hơn trộn 200ml X với 300ml Y => khi trộn với 300ml Y, Al2(SO4)3 vẫn còn dư, Ba(OH)2 phản ứng hết, kết tủa Al(OH)3 không bị hòa tan
Gọi x, y là nồng độ của 2 dung dịch X và Y
Trộn 200 ml X với 300 ml Y: nBa(OH)2 = 0,3y
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,3y 0,1y 0,3y 0,2y
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 233.0,3y + 78.0,2y = 8,55g
=> y = 0,1M
Trộn 200 ml X với 500 ml Y: nAl2(SO4)3 = 0,2x
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,2x 0,6x 0,6x 0,4x
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
z 2z
mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = 233.0,6x + 78.(0,4x - 2z) = 12,045 gam
=> 171x - 156z = 12,045
Số mol Ba(OH)2 tham gia pư:
nBa(OH)2 = 0,6x + z = 0,5.y = 0,5.0,1 = 0,05 mol
=> x = 0,075M và z = 0,005 mol
Vậy nồng độ của dung dịch X và Y lần lượt là 0,075M và 0,1M
Cho x gam Al tan hoàn toàn vào y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- là
Giá trị của x là :
Vì Z có 2 chất tan cùng nồng độ mol => đó là AlCl3 và HCl
=> nAlCl3 = nHCl => n = y – 3n => y = 4n (1)
Tại nOH = 5,16 mol thì kết tủa tan 1 phần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nHCl (Z))
=> 0,175y = 4n – ( 5,16 – n) (2)
Từ (1), (2) => n = 1,2 mol
=> x = 32,4 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
Khi đường thẳng nằm ngang thì lúc này kết tủa ổn định chỉ còn duy nhất BaSO4
=> nBaSO4 = nSO4 = 0,3x = 0,03 mol => x = 0,1M
Nếu nBa(OH)2 = 0,02 ; nNaOH = 0,03 mol
=> nOH = 0,07 ; nAl3+ = 0,02
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,01 mol và nBaSO4 = nBa2+ = 0,02 mol
=> mkết tủa = 5,44g
Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau
Giá trị của x là
Tại nNaOH = 0,918 mol thì đồ thị đi xuống => kết tủa tan dần
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - (nOH – nH+) => 0,6a = 4a – (0,918 – 2a)
=> a = 0,17 mol
Tại nNaOH = x mol đồ thị đi lên => Al3+ dư
=> 3nAl(OH)3 + nHCl = nNaOH => x = 3.0,8a + 2a = 0,748 mol
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng ?
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
Mol a → a → a → 1,5a
+ NaOH còn dư => X có pH > 7 => A sai
+ VH2 = 22,4.1,5a = 33,6a (lít) => C sai
+ X phản ứng được với dung dịch CuSO4: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 => D sai
=> B đúng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên .
Giá trị của m và V lần lượt là :
- Xét hỗn hợp khí : Mkhí = 32.31/24 = 124/3
=> nN2 + nN2O = 0,084 mol và 28nN2 + 44nN2O = 0,084.124/3
=> nN2 = 0,014 ; nN2O = 0,07 mol
- Xét phản ứng kim loại và HNO3 :
ne = 3nAl + 2nMg = 10nN2 + 8nN2O = 0,7 mol (*)
nHNO3 pứ = 12nN2 + 10nN2O = 0,868 mol
- Xét đồ thị :
+) Tại nNaOH = 0,05.2 = 0,1 mol thì bắt đầu có kết tủa => nHNO3 dư = nNaOH = 0,1 mol
=> ånHNO3 = 0,868 + 0,1 = 0,968 mol => VHNO3 = 0,968 : 2,5 = 0,3872 lit = 387,2 ml
+) Tại nNaOH = 0,4125.2 = 0,825 mol (Lúc này lượng kết tủa giảm sau khi đạt max)
=> Al(OH)3 tan 1 phần => nNaOH pứ = nNaOH – nHNO3 dư – 2nMg(OH)2
Các phản ứng : H+ + OH- → H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
=> mkết tủa = mMg(OH)2 + mAl(OH)3 = 58.nMg + 78.(4nAl - nOH-)
=> 17,45 = 58.nMg + 78.(4nAl – (0,825 – 0,1 – 2nMg)) (**)
Từ (*) và (**) => nMg = 0,2 ; nAl = 0,1 mol
=> m = mAl + mMg = 27.0,1 + 24.0,2 = 7,5g
Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) hòa tan hết trong nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 ( đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
mO(X) = 46,6 . 0,309 = 14,4 gam nên nO = 0,9 mol
Lại có \({n_{O(X)}} = 3{n_{A{l_2}{O_3}}} \Rightarrow {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,3\) mol
X có nNa = x; nK = y; nBa = z mol thì mX = 23x + 39y + 137z + 102.0,3 =46,6
X + H2O có : Na → Na+ +1e K → K+ +1e
Ba → Ba2+ + 2e 2H+1 +2e → H2
Bảo toàn e có x + y + 2z = 0,4.2 =0,8 mol → nOH- = x + y + 2z = 0,8 mol
2OH- + Al2O3 → 2AlO2- + H2O
→ Sau phản ứng có X có : OH- : 0,2 mol và AlO2- : 0,6 mol, Ba2+, Na+, K+
X + 1,55 mol HCl có
H+ + OH- → H2O
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3
→ H+ dư : 1,55 – 0,8 = 0,75 mol
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
0,25 ← 0,75
→ Al(OH)3 : 0,35 mol → mkết tủa = 0,35.78 = 27,3 (g)
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là
nH2 = 0,15 mol; nH+ = nHCl = 0,1 mol; nAl3+ = nAlCl3 = 0,06 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Dựa vào PTHH ta thấy: nOH- = 2nH2 = 0,3 mol
X{OH-: 0,3 mol} + {H+: 0,1 mol; Al3+: 0,06 mol} thì thứ tự các phản ứng xảy ra là:
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1dư 0,2
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,06 → 0,18 dư 0,02 → 0,06
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,02 ← 0,02
=> nAl(OH)3 thu được = 0,06 - 0,02 = 0,04 mol => m kết tủa = 0,04.78 = 3,12 gam
Hòa tan hoàn toàn 0,54 gam Al vào trong 200 ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là
Kết tủa cực đại tức là ion Al3+ nằm hết trong Al(OH)3
→ dd cuối cùng thu được chứa các ion: Na+, Cl- (0,04 mol); SO42- (0,02 mol)
BTĐT → nNa+ = 0,04 + 0,02.2 = 0,08 mol = nNaOH
→ Vdd NaOH = n : CM = 0,08 : 1 = 0,08 lít = 80 ml
Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Ta có: nOH- = 0,35 mol; nAl3+ = nAlCl3 = 0,1 mol
Ta có tỉ lệ: k = nOH- / nAl3+ = 0,35 / 0,1 = 3,5
⟹ 3 < k < 4 ⟹ Kết tủa tan 1 phần
Áp dụng công thức tính nhanh: n↓ = 4.nAl3+ - nOH- = 4.0,1 - 0,35 = 0,05 (mol)
Vậy mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam