Bài tập nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm

Câu 21 Trắc nghiệm

Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2(đktc) = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

0,1                          ←                   0,15    (mol)

=> mAl = 0,1.27 = 2,7 (lít)

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M tác dụng với 200 gam dd NaOH thu được 11,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ dung dịch NaOH lớn nhất là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol → nAl3+ = 0,2 mol

nAl(OH)3 = 0,15 mol

Vì nAl(OH)3 < nAl(3+) nên có 2 trường hợp là kết tủa tạo tối đa rồi tan hoặc kết tủa chưa tối đa

→để NaOH là lớn nhất thì kết tủa tối đa rồi tan 1 phần

Al3+  + 3OH-  → Al(OH)3

0,2   → 0,6     → 0,2            mol

Al(OH)3    +   OH-  → AlO2-   + 2H2O

(0,2 - 0,15) → 0,05                             mol

→ nOH- (tổng ) = 0,6 + 0,05 = 0,65 mol

Bảo toàn OH- có nNaOH  = nOH- = 0,65 mol => mNaOH = 0,65.40 = 26 (g)

\(C\% NaOH = \dfrac{{{m_{NaOH}}}}{{m{\,_{dd\,NaOH}}}}.100\%  = \dfrac{{26}}{{200}}.100\%  = 13\% \)

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

3NaOH + AlCl3 →  3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH →  NaAlO2 + 2H­2O

nAlCl3 = 0,2 mol và nAl(OH)3 = 0,05 mol

Vì nAl(OH)3 < nAlCl3 nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

=> nNaOH  = 3nAlCl3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,05 ) = 0,75 mol

=> V = 0,75 : 2 =0,375 lít = 375 ml 

Câu 24 Trắc nghiệm

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau

Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3

Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

OH- + Al(OH)3 → AlO2-  + H2O

Từ đồ thị ta thấy, đoạn đầu khối lượng kết tủa tăng nhanh khi tạo cả 2 kết tủa BaSO4 và Al(OH)3

→ đoạn sau Al3+ hết chỉ còn SO42- → m kết tủa cực đại khi kết tủa hoàn toàn gốc SO42-

Tại thời điển Ba(OH)2 : 0,32 mol thì mkết tủa = mBaSO4 → nBaSO4 = 0,3 mol → nSO4 = 0,3 mol

 mol ( do phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan hoàn toàn )

Vì m cực đại khi kết tủa hoàn toàn SO42- nên nBa(OH)2 = nSO4 = 0,3

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl2(SO4)3 = 0,15 mol

nAl(OH)3 = 0,25 mol

→ vì nAl(OH)3 < nAl3+ nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

PTHH :       Al3+  +  3 OH- →  Al(OH)3

                   0,3    → 0,9                               mol

                   Al(OH)3     +   OH- → AlO2-  + H2O

                   (0,3 – 0,25)→ 0,05                       mol

→ nOH- = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol→ V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml

Câu 26 Trắc nghiệm

Phản ứng của dung dịch Al2(SO4)3 với lượng dư chất nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A loại vì NaCl không phản ứng với Al2(SO4)3

B thỏa mãn vì 6NH3 dư + Al2(SO4)3 + 3H2O → 3(NH4)2SO4 + 2Al(OH)3 ↓ (kết tủa Al(OH)3 không tan trong NH3)

C loại vì 6NaOH + Al2(SO4)3→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

D loại vì H2SO4 không phản ứng với Al2(SO4)3

Câu 27 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 4,05 gam Al bằng dung dịch NaOH dư thu được V lít H2( đo ở đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nAl = mAl : MAl = 4,05 : 27 = 0,15 (mol)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Theo PTHH: nH2 = 3/2 nAl = 3/2 ×0,15 = 0,225 (mol)

⟹ VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,225×22,4 = 5,04 (lít)

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

 

Tỉ lệ của b : a có giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

KOH + HNO3 → KNO3 + H2O

3KOH + Al(NO3)3 → 3KNO3 + Al(OH)3

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

Xét tại các thời điểm

+) có 0,56 mol KOH thì chỉ xảy ra 2 phản ứng đầu

→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3a = 0,56 mol

+)  có 1,04 mol KOH thì chỉ có 2 phản ứng đầu xảy ra

→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(OH)3 = x + 3(a + 0,8x ) =1,04

→ x = 0,2 mol và a = 0,12 mol

+) tại thời điểm b mol KOH thì xảy ra cả 3 phản ứng và thu được

nAl(OH)3 = a + 0,8x = 0,28 mol

→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan = x + 3y + (y – 0,28) =0,2 + 4y – 0,28 = 4y – 0,08 (mol) = b(1)

+) tại thời điểm (7x + 0,08) mol KOH hay 1,48 mol KOH thì nAl(OH)3 = 0,12 mol và cả 3 phản ứng xảy ra

→ nKOH = nHNO3 + 3nAl(NO3)3 + nAl(OH)3 bị hòa tan 

= x + 3y + (y – 0,12) = 4y + 0,08 = 1,48 → y = 0,35 (2)

Từ (1) và (2) suy ra b = 1,32 mol

→ b : a = 1,32 : 0,12 = 11

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho 1,44 gam bột Al vào dung dịch NaOH dư, kết thúc thí nghiệm thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\({n_{Al}} = \frac{{1,44}}{{27}} = \frac{4}{{75}}\left( {mol} \right)\)

Cách 1: Tính theo PTHH

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

4/75 →                                             0,08 (mol)

⟹ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Cách 2:

Áp dụng bảo toàn e: 3nAl = 2nH2 → \({n_{{H_2}}} = \frac{{3{n_{Al}}}}{2} = \frac{{3.\left( {4/75} \right)}}{2} = 0,08\left( {mol} \right)\)

⟹ V = 0,08.22,4 = 1,792 lít

Câu 30 Trắc nghiệm

Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt 7 gam hh X \(\left\{ \begin{array}{l}Al:\,a(mol)\\A{l_2}{O_3}:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)

PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

(mol)    a  → a                                      → 1,5a

           Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(mol)    b     → 2b

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_X} = 27a + 102b = 7\\{n_{NaOH}} = a + 2b = 0,2\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{2}{{15}}\\b = \frac{1}{{30}}\end{array} \right.\)

Theo PTHH (1): nH2 = 1,5a = 1,5.2/15 = 0,2 (mol)

⟹ VH2(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Câu 31 Trắc nghiệm

Thực hiện thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch Y tới dư vào dung dịch X mà cuối cùng thu được kết tủa. Vậy X, Y lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Loại, vì cho từ từ đến dư Al2(SO4)3 vào dd KOH tạo kết tủa Al(OH)3, kết tủa tan hết trong KOH

PTHH: Al2(SO4)3 + 8KOH → 2KAlO2 + 3K2SO4 + 4H2O

B. Loại, vì không thu được kết tủa

AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 2H2O

C. Thỏa mãn, thu được kết tủa Al(OH)3

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

D. Loại, vì không thu được kết tủa

NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O

Câu 32 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nAl = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Theo PTHH: nH2 = 3/2 nAl = 3/2. 0,2 = 0,3 (mol)

→ VH2(đktc) = nH2 × 22,4 = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít)

Câu 33 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít H2. Số mol của Al2O3 có trong 15,6 gam X trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2(đktc) = VH2/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑  (1)

(mol)    0,1                                                    ← 0,15

            Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (2)

Theo PTHH (1): nAl = 2/3 nH2 = 2/3. 0,15 = 0,1 (mol)

→ mAl = nAl×MAl = 0,1×27 = 2,7 (g)

Trong 7,8 (g) có chứa: mAl2O3 = 7,8 – mAl = 7,8 – 2,7 = 5,1 (g)

Vậy trong 15,6 (g) có chứa 5,1×2 = 10,2 (g) Al2O3

→ nAl2O3 = mAl2O3 : MAl2O3 = 10,2 : 102 = 0,1 (mol)

Câu 34 Trắc nghiệm

Thể tích (ml) dung dịch KOH 0,5M cần dùng để hòa tan hết 5,1 gam bột nhôm oxit là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl2O3 = mAl2O3 : MAl2O3 = 5,1 : 102 = 0,05 (mol)

PTHH: 2KOH + Al­2O3 → 2KAlO2 + H2O

(mol)   0,1 ← 0,05

Theo PTHH: n­KOH = 2nAl2O3 = 2.0,05 = 0,1 (mol)

→ VKOH = nKOH : CM = 0,1 : 0,5 = 0,2 (lít) = 200 (ml)

Câu 35 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

PTHH: 2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

(mol)    0,2                                               → 0,3

Theo PTHH: nH2 = 3/2 nAl = 3/2 . 0,2 = 0,3 (mol)

→ VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,3×22,4 = 6,72 (lít)

Câu 36 Trắc nghiệm

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl = mAl/MAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

 (mol)  0,2  → 0,2

Theo PTHH: nMaOH = nAl = 0,2 (mol)

→ VNaOH = nNaOH : CM NaOH = 0,2 : 0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

3NaOH + AlCl3 →  3NaCl + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH →  NaAlO2 + 2H­2O

\({n_{AlC{l_3}}}\) = 0,2 mol và \({n_{Al{{(OH)}_3}}}\) = 0,05 mol

Vì \({n_{Al{{(OH)}_3}}} < {n_{AlC{l_3}}}\) nên xảy ra 2 trường hợp : kết tủa chưa tạo thành tối đa hoặc kết tủa tối đa rồi tan một phần

Để NaOH lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần

\( \to \) nNaOH  = \(3{n_{AlC{l_3}}} + {n_{Al{{(OH)}_3}}}\) bị hòa tan = 3.0,2 + (0,2 – 0,05 ) = 0,75 mol

\( \to \) V = \(\dfrac{{0,75}}{2}\) = 0,375 lít = 375 ml 

Câu 38 Trắc nghiệm

Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl2O3 = 1,02/102 = 0,01 mol

PTHH: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

(mol)     0,01 →  0,02 (mol)

→ Vdd NaOH = n/CM = 0,02/1 = 0,02 (lít) = 20 ml

Câu 39 Trắc nghiệm

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nếu b ≥ 4a thì kết tủa bị hoà tan hoàn toàn => để thu được kết tủa thì b < 4a

Câu 40 Trắc nghiệm

Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2  + H2O

0,2     →    0,1

=> mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam