Bài tập khái quát về nhóm halogen

Câu 41 Trắc nghiệm

Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tính phi kim: F>Cl>Br>I

Câu 43 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Muối iot dùng để phòng ngừa bệnh bướu cổ là NaCl + KI + KIO3.

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho các giá trị nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen (không theo thứ tự) là

-7,3oC, -219,6oC, 113,6oC và -101,0oC. Dãy sắp xếp phù hợp là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ F2 đến I2 nhiệt độ nóng chảy tăng dần do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng và khối lượng phân tử tăng

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho hai phản ứng:

\({F_2}(aq) + {H_2}O(l) \to 2HF(aq) + 0,5{O_2}(g)\)     (1)

\({F_2}(aq) + 2NaOH(aq) \to NaF(aq) + NaFO(aq) + {H_2}O(l)\)    (2)

Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium hydroxide thì fluorine phản ứng với nước mà không phản ứng với sodium hydroxide

Phản ứng tỏa nhiệt (có biến thiên enthalpy âm) xảy ra thuận lơi hơn so với phản ứng thu nhiệt (có biến thiên enthalpy dương)

=> Phản ứng (1) dễ xảy ra hơn phản ứng (2) và có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn âm hơn so với phản ứng (2)

Câu 46 Trắc nghiệm

Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,68 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn sau phản ứng thu được 3,345 gam muối khan. Lấy 1/10 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối NaCl trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NaF}\\{NaCl}\\{NaBr}\end{array} + C{l_2} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NaF}\\{NaCl}\end{array}(1/10m) \to } \right.} \right.AgCl:0,7175g\)

Lấy 1/10 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175 gam kết tủa

\({n_{AgCl}} = \dfrac{{0,7175}}{{143,5}} = {5.10^{ - 3}}mol\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{NaCl}\\{{{5.10}^{ - 3}}}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgCl \downarrow }\\{{{5.10}^{ - 3}}}\end{array}\)

=> Khối lượng NaCl trong 1/10 lượng muối khan (\(\dfrac{1}{{10}}.3,345 = 0,3345g\)) là

5.10-3.58,5=0,2925gam

=> Khối lượng NaCl trong 3,345 gam muối khan là \(\dfrac{{0,2925.3,345}}{{0,3345}} = 2,925gam\) (0,05 mol)

=> Khối lượng NaF trong 3,345 gam muối khan là 3,345-2,925=0,42 gam (0,01 mol)

=> Khối lượng NaF trong hỗn hợp đầu = 0,42 gam

Gọi số mol của NaCl, NaBr trong hỗn hợp đầu lần lượt là x (mol) và y (mol)

=> 58,5x+103y+0,42=4,68 (1)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{2NaBr}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2NaCl}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{B{r_2}}\\{}\end{array}\)

=> x+y=0,05 (Bảo toàn NaCl) (2)

Từ (1) và (2) => x=0,02 và y=0,03

=> Phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là \(\dfrac{{0,02.58,5}}{{4,68}}.100\%  = 25\% \)

Câu 47 Trắc nghiệm

Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa. Mặt khác, cho hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc)

\({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{2NaBr}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\{0,05}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2NaCl}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{B{r_2}}\\{}\end{array}\)

Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa

\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaBr}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgBr \downarrow }\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\\AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow  + NaN{O_3}\end{array}\)

=> \(0,1.188 + 143,5.{n_{AgCl}} = 25,975 \Rightarrow {n_{AgCl}} = 0,05mol\)

Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là \(\dfrac{{0,1}}{{0,1 + 0,05}}.100\%  \simeq 66,67\% \)

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho 1,12 gam một kim loại X tác dụng với khí clorine dư thu được 3,25 gam muối. Kim loại đó là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi hóa trị của X là n (\(n \in \left\{ {1,2,3} \right\})\)

Áp dụng BTKL:

\(\begin{array}{l}{m_X} + {m_{C{l_2}}} = {m_{XC{l_n}}} \Leftrightarrow 1,12 + {m_{C{l_2}}} = 3,25 \Leftrightarrow {m_{C{l_2}}} = 2,13g\\ \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = \frac{{2,13}}{{2.35,5}} = 0,03mol\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{2X}\\{0,06/n}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{nC{l_2}}\\{0,03}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2XC{l_n}}\\{}\end{array}\)

\( \Rightarrow \frac{{0,06}}{n}.X = 1,12 \Rightarrow X = \dfrac{{56}}{3}n\)

Chọn n=3 => X=56 (Fe)

Câu 49 Trắc nghiệm

Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 100 m3 nước sinh hoạt?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

100 m= 100 000 dm= 100 000 lít

Khử trùng 1 lít nước sinh hoạt cần 5 mg Cl2

=> Khử trùng 100 000 lít nước sinh hoạt cần 5.100 000=500 000 mg Cl2 = 500 g Cl2

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho Br (Z=35). Cấu hình electron của nguyên tố Br là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Cấu hình electron của nguyên tố Br là 1s22s22p63s23p63d104s24p5.

Câu 51 Trắc nghiệm

Có một dung dịch hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(2KBr + C{l_2} \to 2KCl + B{r_2}\)

\(2KI + C{l_2} \to 2KCl + {I_2}\)

Câu 52 Trắc nghiệm

Trong các tính chất kể dưới đây, những tính chất nào chung nhất cho các đơn chất halogen

(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử

(2) Tác dụng mạnh với nước

(3) Có tính oxi hóa

(4) Trạng thái rắn ở nhiệt độ thường

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đáp án C