Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
Tính phi kim: F>Cl>Br>I
Phản ứng nào sau đây không đúng?
\(2{F_2} + 2{H_2}O \to 4HF + {O_2}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Muối iot dùng để phòng ngừa bệnh bướu cổ là NaCl + KI + KIO3.
Cho các giá trị nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất halogen (không theo thứ tự) là
-7,3oC, -219,6oC, 113,6oC và -101,0oC. Dãy sắp xếp phù hợp là
Từ F2 đến I2 nhiệt độ nóng chảy tăng dần do tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng và khối lượng phân tử tăng
Cho hai phản ứng:
\({F_2}(aq) + {H_2}O(l) \to 2HF(aq) + 0,5{O_2}(g)\) (1)
\({F_2}(aq) + 2NaOH(aq) \to NaF(aq) + NaFO(aq) + {H_2}O(l)\) (2)
Phát biểu nào sau đây đúng?
Khi cho khí fluorine vào dung dịch sodium hydroxide thì fluorine phản ứng với nước mà không phản ứng với sodium hydroxide
Phản ứng tỏa nhiệt (có biến thiên enthalpy âm) xảy ra thuận lơi hơn so với phản ứng thu nhiệt (có biến thiên enthalpy dương)
=> Phản ứng (1) dễ xảy ra hơn phản ứng (2) và có giá trị biến thiên enthalpy chuẩn âm hơn so với phản ứng (2)
Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,68 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn sau phản ứng thu được 3,345 gam muối khan. Lấy 1/10 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối NaCl trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị là
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NaF}\\{NaCl}\\{NaBr}\end{array} + C{l_2} \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{NaF}\\{NaCl}\end{array}(1/10m) \to } \right.} \right.AgCl:0,7175g\)
Lấy 1/10 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 0,7175 gam kết tủa
\({n_{AgCl}} = \dfrac{{0,7175}}{{143,5}} = {5.10^{ - 3}}mol\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{NaCl}\\{{{5.10}^{ - 3}}}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgCl \downarrow }\\{{{5.10}^{ - 3}}}\end{array}\)
=> Khối lượng NaCl trong 1/10 lượng muối khan (\(\dfrac{1}{{10}}.3,345 = 0,3345g\)) là
5.10-3.58,5=0,2925gam
=> Khối lượng NaCl trong 3,345 gam muối khan là \(\dfrac{{0,2925.3,345}}{{0,3345}} = 2,925gam\) (0,05 mol)
=> Khối lượng NaF trong 3,345 gam muối khan là 3,345-2,925=0,42 gam (0,01 mol)
=> Khối lượng NaF trong hỗn hợp đầu = 0,42 gam
Gọi số mol của NaCl, NaBr trong hỗn hợp đầu lần lượt là x (mol) và y (mol)
=> 58,5x+103y+0,42=4,68 (1)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2NaBr}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2NaCl}\\y\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{B{r_2}}\\{}\end{array}\)
=> x+y=0,05 (Bảo toàn NaCl) (2)
Từ (1) và (2) => x=0,02 và y=0,03
=> Phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là \(\dfrac{{0,02.58,5}}{{4,68}}.100\% = 25\% \)
Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa. Mặt khác, cho hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc). Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là
Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Cl2 (ở đktc)
\({n_{C{l_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05mol\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2NaBr}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{C{l_2}}\\{0,05}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2NaCl}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{B{r_2}}\\{}\end{array}\)
Cho hỗn hợp đó tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa 25,975 gam kết tủa
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaBr}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgBr \downarrow }\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\\AgN{O_3} + NaCl \to AgCl \downarrow + NaN{O_3}\end{array}\)
=> \(0,1.188 + 143,5.{n_{AgCl}} = 25,975 \Rightarrow {n_{AgCl}} = 0,05mol\)
Phần trăm về số mol của NaBr trong hỗn hợp đầu là \(\dfrac{{0,1}}{{0,1 + 0,05}}.100\% \simeq 66,67\% \)
Cho 1,12 gam một kim loại X tác dụng với khí clorine dư thu được 3,25 gam muối. Kim loại đó là
Gọi hóa trị của X là n (\(n \in \left\{ {1,2,3} \right\})\)
Áp dụng BTKL:
\(\begin{array}{l}{m_X} + {m_{C{l_2}}} = {m_{XC{l_n}}} \Leftrightarrow 1,12 + {m_{C{l_2}}} = 3,25 \Leftrightarrow {m_{C{l_2}}} = 2,13g\\ \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = \frac{{2,13}}{{2.35,5}} = 0,03mol\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2X}\\{0,06/n}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{nC{l_2}}\\{0,03}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{2XC{l_n}}\\{}\end{array}\)
\( \Rightarrow \frac{{0,06}}{n}.X = 1,12 \Rightarrow X = \dfrac{{56}}{3}n\)
Chọn n=3 => X=56 (Fe)
Một nhà máy nước sử dụng 5 mg Cl2 để khử trùng 1 lít nước sinh hoạt. Khối lượng Cl2 nhà máy cần dùng để khử trùng 100 m3 nước sinh hoạt?
100 m3 = 100 000 dm3 = 100 000 lít
Khử trùng 1 lít nước sinh hoạt cần 5 mg Cl2
=> Khử trùng 100 000 lít nước sinh hoạt cần 5.100 000=500 000 mg Cl2 = 500 g Cl2
Cho Br (Z=35). Cấu hình electron của nguyên tố Br là
Cấu hình electron của nguyên tố Br là 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Có một dung dịch hỗn hợp KF, KBr, KI. Thổi một luồng khí Cl2 vào dung dịch cho đến dư. Sản phẩm nào sau đây được tạo thành?
\(2KBr + C{l_2} \to 2KCl + B{r_2}\)
\(2KI + C{l_2} \to 2KCl + {I_2}\)
Trong các tính chất kể dưới đây, những tính chất nào chung nhất cho các đơn chất halogen
(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử
(2) Tác dụng mạnh với nước
(3) Có tính oxi hóa
(4) Trạng thái rắn ở nhiệt độ thường
Đáp án C