Bài tập đốt cháy amino axit

Câu 21 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nGly = \(\dfrac{{15}}{{75}}\)= 0,2 mol

C2H5O2N → 2CO2

0,2       →      0,4 mol

=> VCO2 = 8,96 lít

Câu 22 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N(các chất khí thu được ở đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,25 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)

\( \to 0,25 - {n_{C{O_2}}} = 0,05\,\, \to \,\,{n_{C{O_2}}} = 0,2\)

=> VCO2 = 4,48 lít                                       

Câu 23 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol $\alpha $-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1

→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N

Số C = n =\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)= 3 → A là C3H7O2N

A là\(\alpha \)-amino axit → A là CH3CH(NH2)COOH

Câu 24 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nCO2 = \(\dfrac{{4,48}}{{22,4}}\)= 0,2 mol ; nH2O = \(\dfrac{{4,5}}{{18}}\)= 0,25 mol

Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)

\( \to {n_{aa}} = 2({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}) = 2.(0,25 - 0,2) = 0,1\,\,mol\)

Số C = nCO2/naa = 0,2/0,1 = 2  =>  NH2CH2COOH (Glyxin)

Câu 25 Trắc nghiệm

Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nO2 =\(\dfrac{{5,04}}{{22,4}}\)= 0,225 mol.

Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N

→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)

→ nN2 = y – x;  nX = 2.(y – x) → nO (trong X) = 2nX = 4.(y – x)

BTNT oxi:  \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)

→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y   (1)

BTKL: maa = mC + mH + mO + mN

→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x)   (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2;  y = 0,25

→ nX = 0,1

=> số C trong X = nCO2/nX = 2 → X là C2H5O2N

Câu 26 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nN2 = 0,05 mol

BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN

\( \to {\rm{ }}{{\rm{n}}_{O{\rm{ }}(trong{\rm{ }}A)}} = \frac{{8,7-0,3.12-0,25.{\rm{ }}2-0,05.28}}{{16}} = 0,2\,\,mol\)

Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => nA = nO / 2 = 0,1 mol

→ số C = nCO2 / nA = 0,3 / 0,1 = 3

Số H = 2nH2O / nA = 5

Số N = 2nN2 / nA = 1

=>  CTPT C3H5O2N

Vì A là α-aminaxit → CTCT: CH2=C(NH2)-COOH

Câu 27 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N

Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \(\xrightarrow{+O2}\)m CO2 + \(\dfrac{{2m - 1}}{2}\)H2O +\(\dfrac{1}{2}\)N2 

                         CnH2n+3N \(\xrightarrow{+O2}\)nCO2 + \(\dfrac{{2n + 3}}{2}\)H2O + \(\dfrac{1}{2}\)N2

Số mol CO2 là : n + m =6 → nH2O = n + m + 1 = 7.

Số mol N2 = 1

Câu 28 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N (n\( \ge \)2)

Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)

Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2  (m \( \ge \) 2) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)

→ đốt cháy hỗn hợp X thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)

→ ny = 0,05 mol  → nZ = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

Bảo toàn C : nCO2 = 0,05n + 0,1m = 0,3

→ n + 2m = 6

m

2

3

n

2

0 (loại)


→ Y là H2N-CH2-COOH, Z là HCOOCH3  → 2 muối thu được là H2N-CH2-COONa và HCOONa

→ mmuối = 0,05.97 + 0,1.68 = 11,65 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nH2O = 1,35 mol > nCO2 = 1,2 mol → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 (vì axit có nCO2 = nH2O)

Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N

Phương trình đốt cháy:

CmH2m+1O2N + xO2  → mCO2 + (2m+1)/2 H2O

     a mol                        ma              (2m+1)a/2

=>  2.(nH2O – nCO2) = (2m + 1).a – 2ma = a

=>  Số mol amino axit là: naa = 2.(1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp

=>  Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit

=> nHCl = 0,06 mol

Câu 30 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N

Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)

Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2  (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)

→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)

=> nY = 0,1 mol = naxit

Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5

Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C

=>NH2CH2COOH và HCOOH

Câu 31 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol

Do mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3 → nO­ = 0,1 mol

Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol

Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng

→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol  (1)

BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14  (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol

→ mkết tủa = 0,13.100 = 13 gam

Câu 32 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit

nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol

CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt

nHCl = 0,05 mol = ngốc NH2 ; nX = 0,03 mol → số nguyên tử N trong X = 5 / 3

Số C trung bình = nCO2 / nX  = 0,13 / 0,3 = 13 / 3

CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2x O2xN5/3

\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2x}}{O_{2x}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}-1,5x} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{37}}{6}-x} \right){H_2}O + \dfrac{5}{6}{N_2}\]

     0,03 mol                                              0,1775 mol

=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03

=> x = 1

Vậy X có 1 nhóm COOH

X là C13/3H31/3O2N5/3

B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng

=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngốc COOH = 0,08 mol

nH2O = nCOOH  + nHCl = 0,08 mol

Bảo toàn khối lượng : m = mX + mHCl + mNaOH – mH2O 

=> m = 7,115g

Câu 33 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,22 mol

Trong X có  mO : mN = 192 : 77 => nO : nN = 24 : 11

=> nO(X) = 0,48 mol => nCOOH(X) = 0,24 mol

Khi đốt cháy X :

Giả sử nH2O = x mol; nO2 = y mol;  

Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2

=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11

=> 32y – 18x = 10,74  (1)

Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

=> x – 2y = - 0,76  (2)

Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol

=> VO2 = 16,464 lit

Câu 34 Trắc nghiệm

Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\,\,mol\)

\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{11,25}}{{18}} = 0,625\,\,mol\)

Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 2 - 2.1 + 1}}{O_2}N\) hay \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}{O_2}N\)

Đốt cháy: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}{O_2}N \to \overline n C{O_2} + \left( {\overline n  + 0,5} \right){\text{ }}{H_2}O\)

\( \to \) n hỗn hợp = \(\dfrac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{0,5}} = \dfrac{{0,625 - 0,55}}{{0,5}} = 0,15\,\,mol\)

Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên nN (trong X) = nX = 0,15 mol

Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: nO (trong X) = 2nX = 0,3 mol

BTKL ta có: mX = mC + mH + mN = 0,55.12 + 0,625.2 + 0,15.14 + 0,3.16 = 14,75 gam.

Câu 35 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2

Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2

Axit oleic = 17CH2 + CO2

Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)

Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam

Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol

Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2

Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol

Câu 36 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → X có CTPT là CnH2n+1O2N

Ta có: \({C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 1}}{2}{H_2}O\,\,\, + \,\,\,\,\frac{1}{2}{N_2}\)

                0,12      →                 0,12n →   0,06(2n+1) →     0,06 mol

→ nhh khí = 0,12n + 0,06(2n + 1) + 0,06 = 0,84 → n = 3

→ X là C3H7O2N

→ CTCT của X là H2N-CH(CH3)-COOH

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Quy đổi X thành C2H5NO (0,2 mol), CH2 (a mol) và CO2 (b mol)

\({n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,14\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,14 = 0,24\,mol\)

→ 0,2 + b = 0,24 (1)

\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 56,88\,\,gam \to 44(0,2.2 + a + b) + 18(0,2.2,5 + a) = 56,88\)(2)

Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04

\( \to {n_{{O_2}}} = 2,25.0,2 + 1,5{\rm{a}} = 1,14\)

→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít

Câu 38 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 (mol)

nH2O = 23,4 : 18 = 1,3 (mol)

Đốt Z thu được nH2O = nCO2

Mà đốt X cho nCO2 < nH2O → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH

Đặt CTPT Y: CnH2n+1­NO2

PT cháy: CnH2n+1­NO2 + (3n-1,5)/2O2  \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) nCO2 + (n+0,5)H2O + 1/2N2

\( \to {n_Y} = {{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {0,5}} = {{1,3 - 1,2} \over {0,5}} = 0,2\;(mol)\) 

Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư

Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl

    → 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl

→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam

Câu 39 Trắc nghiệm

X là 1 amino axit có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ? 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

maa +mHCl = mmuối

nHCl = 2 naa => Ta có phương trình:

(2 *36,5 +MX)/ MX = 1,6186

=> MX = 108

=> CTPT X là (NH2)2C3H5COOH

* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H

Khi đốt 0,1 mol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O

Khi đốt 0,1 mol NH2CH2COOH tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O

* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O

=> nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O - nX - nGlyxin = (0,4 + 0,2) + 1/2 (0,5 +0,25 ) - 0,2

= 0,775 mol

VO2 = 0,775 * 22,4 = 17,36 lít

Câu 40 Trắc nghiệm

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N­2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)

Xét quá trình cháy

PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)

Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)

BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)

giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)

BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)

→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)

Xét quá trình phản ứng với HNO3

namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)

PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)

(mol)    0,3              → 0,3

Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)

BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3

= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)