Đốt cháy hoàn toàn 15 gam glyxin thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
nGly = \(\dfrac{{15}}{{75}}\)= 0,2 mol
C2H5O2N → 2CO2
0,2 → 0,4 mol
=> VCO2 = 8,96 lít
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được V lít CO2 và 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (các chất khí thu được ở đktc). Giá trị của V là:
nN2 = 0,05 mol; nH2O = 0,25 mol
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
\( \to 0,25 - {n_{C{O_2}}} = 0,05\,\, \to \,\,{n_{C{O_2}}} = 0,2\)
=> VCO2 = 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol $\alpha $-amino axit A no thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là :
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng CnH2n+1O2N
Số C = n =\(\dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}}\)= 3 → A là C3H7O2N
A là\(\alpha \)-amino axit → A là CH3CH(NH2)COOH
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH thu được 4,48 lít CO2 và 4,5 gam H2O. CT của amino axit là :
nCO2 = \(\dfrac{{4,48}}{{22,4}}\)= 0,2 mol ; nH2O = \(\dfrac{{4,5}}{{18}}\)= 0,25 mol
Đốt cháy amino axit no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_{aa}}\)
\( \to {n_{aa}} = 2({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}) = 2.(0,25 - 0,2) = 0,1\,\,mol\)
Số C = nCO2/naa = 0,2/0,1 = 2 => NH2CH2COOH (Glyxin)
Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là
nO2 =\(\dfrac{{5,04}}{{22,4}}\)= 0,225 mol.
Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N
→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)
→ nN2 = y – x; nX = 2.(y – x) → nO (trong X) = 2nX = 4.(y – x)
BTNT oxi: \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y (1)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,25
→ nX = 0,1
=> số C trong X = nCO2/nX = 2 → X là C2H5O2N
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam α-amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc). CTCT A là
nN2 = 0,05 mol
BTKL: maa = mC + mH + mO/aa + mN
\( \to {\rm{ }}{{\rm{n}}_{O{\rm{ }}(trong{\rm{ }}A)}} = \frac{{8,7-0,3.12-0,25.{\rm{ }}2-0,05.28}}{{16}} = 0,2\,\,mol\)
Vì trong A chỉ chứa 1 nhóm COOH => nA = nO / 2 = 0,1 mol
→ số C = nCO2 / nA = 0,3 / 0,1 = 3
Số H = 2nH2O / nA = 5
Số N = 2nN2 / nA = 1
=> CTPT C3H5O2N
Vì A là α-aminaxit → CTCT: CH2=C(NH2)-COOH
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
Aminoaxit là CmH2m -1O4N, amin là CnH2n+3N
Phản ứng cháy: CmH2m -1O4N \(\xrightarrow{+O2}\)m CO2 + \(\dfrac{{2m - 1}}{2}\)H2O +\(\dfrac{1}{2}\)N2
CnH2n+3N \(\xrightarrow{+O2}\)nCO2 + \(\dfrac{{2n + 3}}{2}\)H2O + \(\dfrac{1}{2}\)N2
Số mol CO2 là : n + m =6 → nH2O = n + m + 1 = 7.
Số mol N2 = 1
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (no, mạch hở, chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) và este Z no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X thu được N2; 0,3 mol CO2 và 0,325 mol H2O. Mặt khác, 0,15 mol X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối. Giá trị của m là
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N (n\( \ge \)2)
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là este no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 2) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp X thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
→ ny = 0,05 mol → nZ = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol
Bảo toàn C : nCO2 = 0,05n + 0,1m = 0,3
→ n + 2m = 6
m |
2 |
3 |
n |
2 |
0 (loại) |
→ Y là H2N-CH2-COOH, Z là HCOOCH3 → 2 muối thu được là H2N-CH2-COONa và HCOONa
→ mmuối = 0,05.97 + 0,1.68 = 11,65 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm 2 chất H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH, thu được 52,8 gam CO2 và 24,3 gam H2O. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
nH2O = 1,35 mol > nCO2 = 1,2 mol → amino axit là no, có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 (vì axit có nCO2 = nH2O)
Đặt công thức chung là amino axit là CmH2m+1O2N
Phương trình đốt cháy:
CmH2m+1O2N + xO2 → mCO2 + (2m+1)/2 H2O
a mol ma (2m+1)a/2
=> 2.(nH2O – nCO2) = (2m + 1).a – 2ma = a
=> Số mol amino axit là: naa = 2.(1,35 – 1,2) = 0,3 mol => chiếm 3/5 số mol hỗn hợp
=> Với 0,1 mol X phản ứng thì có 0,06 mol amino axit
=> nHCl = 0,06 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 amino axit Y no mạch hở phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH và 1 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở Z (có số mol bằng nhau) bằng oxi không khí thu được 0,3 mol CO2 và 0,35 mol H2O, còn lại là O2 và N2. Y, Z là :
Amino axit Y chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 → Y có dạng CnH2n+1O2N
Đốt cháy Y thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
Z là axit cacboxylic no, mạch hở, đơn chức có dạng CmH2mO2 (m \( \ge \) 1) → đốt cháy Z thu được \({n_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}\)
→ đốt cháy hỗn hợp Z thu được \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_Y}\)
=> nY = 0,1 mol = naxit
Số C trung bình = 0,3 / 0,2 = 1,5
Vì Amino axit có số C ≥ 2 => Y có 2C và Z có 1 C
=>NH2CH2COOH và HCOOH
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol
Do mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3 → nO = 0,1 mol
Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
→ mkết tủa = 0,13.100 = 13 gam
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
nHCl = 0,05 mol = ngốc NH2 ; nX = 0,03 mol → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3
CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2x O2xN5/3
\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2x}}{O_{2x}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}-1,5x} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{37}}{6}-x} \right){H_2}O + \dfrac{5}{6}{N_2}\]
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C13/3H31/3O2N5/3
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngốc COOH = 0,08 mol
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX + mHCl + mNaOH – mH2O
=> m = 7,115g
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 27,28 gam CO2. Giá trị V là:
Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,22 mol
Trong X có mO : mN = 192 : 77 => nO : nN = 24 : 11
=> nO(X) = 0,48 mol => nCOOH(X) = 0,24 mol
Khi đốt cháy X :
Giả sử nH2O = x mol; nO2 = y mol;
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> 19,62 + 32y = 27,28 + 18x + 28.0,11
=> 32y – 18x = 10,74 (1)
Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> x – 2y = - 0,76 (2)
Từ (1,2) => x = 0,71 ; y = 0,735 mol
=> VO2 = 16,464 lit
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{12,32}}{{22,4}} = 0,55\,\,mol\)
\({n_{{H_2}O}} = \dfrac{{11,25}}{{18}} = 0,625\,\,mol\)
Y và Z đều có k = 1. Công thức chung của Y, Z là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2 - 2.1 + 1}}{O_2}N\) hay \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N\)
Đốt cháy: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N \to \overline n C{O_2} + \left( {\overline n + 0,5} \right){\text{ }}{H_2}O\)
\( \to \) n hỗn hợp = \(\dfrac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{0,5}} = \dfrac{{0,625 - 0,55}}{{0,5}} = 0,15\,\,mol\)
Vì hỗn hợp X cả 2 chất đều có 1 nguyên tử N nên nN (trong X) = nX = 0,15 mol
Hỗn hợp X cả 2 chất đều có 2 nguyên tử O nên: nO (trong X) = 2nX = 0,3 mol
BTKL ta có: mX = mC + mH + mN = 0,55.12 + 0,625.2 + 0,15.14 + 0,3.16 = 14,75 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng được tối đa với 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là:
Ta có:
Gly, Ala = C2H5O2N + x CH2
Glu = C2H5O2N + 2CH2 + CO2
Axit oleic = 17CH2 + CO2
Quy đổi X thành C2H5O2N (x mol) và CH2 (y mol) và CO2 (z mol)
Ta có: mX = 75x + 14y + 44z = 68,2 gam
Ta có: nH2O = 2,5x + y = 3,1 mol và nNaOH =x + z = 0,6 mol
Giải hệ trên ta được x = 0,4 ; y = 2,1 và z = 0,2
Suy ra nCO2 = a = 2x + y + z = 3,1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một α-aminoaxit X (no, mạch hở, phân tử có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) trong oxi thu được 0,84 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Công thức cấu tạo của X là
X là α - aminoaxit X no, mạch hở, 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH → X có CTPT là CnH2n+1O2N
Ta có: \({C_n}{H_{2n + 1}}{O_2}N\xrightarrow{{{t^o}}}nC{O_2} + \frac{{2n + 1}}{2}{H_2}O\,\,\, + \,\,\,\,\frac{1}{2}{N_2}\)
0,12 → 0,12n → 0,06(2n+1) → 0,06 mol
→ nhh khí = 0,12n + 0,06(2n + 1) + 0,06 = 0,84 → n = 3
→ X là C3H7O2N
→ CTCT của X là H2N-CH(CH3)-COOH
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
Quy đổi X thành C2H5NO (0,2 mol), CH2 (a mol) và CO2 (b mol)
\({n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol;{n_{K{\rm{O}}H}} = 0,14\,\,mol \to {n_{O{H^ - }}} = 0,1 + 0,14 = 0,24\,mol\)
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 56,88\,\,gam \to 44(0,2.2 + a + b) + 18(0,2.2,5 + a) = 56,88\)(2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
\( \to {n_{{O_2}}} = 2,25.0,2 + 1,5{\rm{a}} = 1,14\)
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no Z (đơn chức, mạch hở), thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
nCO2 = 26,88/22,4 = 1,2 (mol)
nH2O = 23,4 : 18 = 1,3 (mol)
Đốt Z thu được nH2O = nCO2
Mà đốt X cho nCO2 < nH2O → sự chênh lệch này là do đốt Y, mà Y chỉ chứa 1 nhóm aminoaxit → Y là aminoaxit no, phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH
Đặt CTPT Y: CnH2n+1NO2
PT cháy: CnH2n+1NO2 + (3n-1,5)/2O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) nCO2 + (n+0,5)H2O + 1/2N2
\( \to {n_Y} = {{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}} \over {0,5}} = {{1,3 - 1,2} \over {0,5}} = 0,2\;(mol)\)
Khi cho hh M tác dụng với dd HCl chỉ có Y pư
Tỉ lệ: 0,5 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol HCl
→ 0,45 mol X tác dụng vừa đủ 0,18 mol HCl
→ mHCl = 0,18.36,5 = 6,57 gam
X là 1 amino axit có 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối Y, MY = 1,6186MX. Trộn 0,1 mol X với 0,1 mol glyxin thu được hỗn hợp Z. Đốt hết Z cần bao nhiêu lít O2 (đktc) ?
maa +mHCl = mmuối
nHCl = 2 naa => Ta có phương trình:
(2 *36,5 +MX)/ MX = 1,6186
=> MX = 108
=> CTPT X là (NH2)2C3H5COOH
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và H
Khi đốt 0,1 mol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O
Khi đốt 0,1 mol NH2CH2COOH tạo ra 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O
* Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O
=> nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O - nX - nGlyxin = (0,4 + 0,2) + 1/2 (0,5 +0,25 ) - 0,2
= 0,775 mol
VO2 = 0,775 * 22,4 = 17,36 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,3 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Nếu lấy 11,4 gam X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được lượng muối là
Đặt công thức chung của 3 amin có dạng: CnH2n+3N: 0,1 (mol)
Xét quá trình cháy
PT cháy: CnH2n+3N + (3n+ 1,5)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5nN2 (1)
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:a\,(mol)\\{H_2}O:\,b\,(mol)\end{array} \right.\)
Đốt cháy amin trên có: namin = (nH2O – nCO2)/1,5 → 0,1 = (b – a)/1,5 hay b – a = 0,15 (I)
BTNT “O”: 2nCO2 + nH2O = 2nO2 → 2a + b = 2.0,3 (II)
giải hệ (I) và (II) ta được: a = 0,15 và b = 0,3 → \(\left\{ \begin{array}{l}C{O_2}:0,15\,(mol)\\{H_2}O:\,0,3\,(mol)\end{array} \right.\)
BTKL ta có: mamin = mC + mH + mN = 0,15.12 + 0,3.2 + 0,1.14 = 3,8 (g)
→ Phân tử khối trung bình của amin là: Mamin = mamin : namin = 3,8 : 0,1 = 38 (g/mol)
Xét quá trình phản ứng với HNO3
namin = mamin : Mamin = 11,4 : 38 = 0,3 (mol)
PTHH: CnH2n+1NH2 + HNO3 → CnH2n+1NH3NO3 (2)
(mol) 0,3 → 0,3
Theo PTHH (2): nHNO3 = nCnH2n+1NH2 = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mmuối = mCnH2n+1NH3NO3 = mCnH2n+1NH2+mHNO3
= 11,4 + 0,3.63 = 30,3 (g)