Đốt cháy 7,5 gam amino axit X no (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) cần dùng vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). X là
Trả lời bởi giáo viên
nO2 =\(\dfrac{{5,04}}{{22,4}}\)= 0,225 mol.
Gọi nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N
→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)
→ nN2 = y – x; nX = 2.(y – x) → nO (trong X) = 2nX = 4.(y – x)
BTNT oxi: \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
→ 4.(y – x) + 2.0,225 = 2x + y (1)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
→ 7,5 = 12x + 2y + 16.4.(y – x) + 14.2.(y – x) (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,25
→ nX = 0,1
=> số C trong X = nCO2/nX = 2 → X là C2H5O2N
Hướng dẫn giải:
Amino axit X no phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X có dạng CnH2n+1O2N
→ Đốt cháy X ta có : \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \dfrac{1}{2}{n_X}\)
nO (trong X) = 2nX
BTNT oxi: \({n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}\)
BTKL: maa = mC + mH + mO + mN
=> số C trong X = nCO2/nX = 2
Giải thích thêm:
+ Nhầm công thức \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = {n_{{N_2}}} = \frac{1}{2}{n_{aa}}\). Quên nhân giá trị 1/2 dẫn đến sai lệch kết quả
+ Quên không nhân 2 ở công thức BTNT oxi : ${n_{O(trong\,\,X)}} + {\rm{ }}2.{n_{{O_2}}} = {\rm{ }}2.{n_{C{O_2}}} + {\rm{ }}{n_{{H_2}O}}$
+ Nhầm lẫn tên gọi của α-amino axit → chọn nhầm các đáp án