Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Trả lời bởi giáo viên
Ta có nNH2 = nHCl = 0,03 mol
Do mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3 → nO = 0,1 mol
Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
→ 2x + y = 0,1 + 0,285 = 0,385 mol (1)
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
→ 3,83 + 32.3,192/22,4 = 44x + 18y + 0,03.14 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,13 mol
→ mkết tủa = 0,13.100 = 13 gam
Hướng dẫn giải:
nNH2 = nHCl
mO : mN = 80 : 21 → nO : nN = 10 : 3
Khi đốt cháy X : đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
Bảo toàn O : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2nO2 phản ứng
BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
Giải thích thêm:
+ nhầm lẫn khi tính tỉ lệ nO : nN = 10 : 3 → nO = 0,1 mol (nhầm tỉ lệ tính ra nO = 0,009)
+ BTNT oxi : 2nCO2 + nH2O = nO (trong X) + 2.nO2 phản ứng quên không nhân 2 với nO2 phản ứng hoặc quên nO (trong X)
+ BTKL: mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2 quên không cộng khối lượng N2