Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dd Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
Trả lời bởi giáo viên
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nO2 = 0,1775 mol ; nCO2 = 0,13 mol
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
nHCl = 0,05 mol = ngốc NH2 ; nX = 0,03 mol → số nguyên tử N trong X = 5 / 3
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3
CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2x O2xN5/3
\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2x}}{O_{2x}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}-1,5x} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\dfrac{{37}}{6}-x} \right){H_2}O + \dfrac{5}{6}{N_2}\]
0,03 mol 0,1775 mol
=> 0,1775 = (89/12 – 1,5x).0,03
=> x = 1
Vậy X có 1 nhóm COOH
X là C13/3H31/3O2N5/3
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + ngốc COOH = 0,08 mol
nH2O = nCOOH + nHCl = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng : m = mX + mHCl + mNaOH – mH2O
=> m = 7,115g
Hướng dẫn giải:
Công thức trung bình.
B1 : Xác định công thức trung bình của 2 amino axit
nHCl = nNH2
CTTQ của amino axit : CnH2n + 2+ t – 2xO2xNt
Số C trung bình = nCO2 / nX = 0,13 / 0,3 = 13 / 3
→ CT trung bình : C13/3H26/3 + 2 + 5/3 -2t O2t N5/3
\[{C_{\dfrac{{13}}{3}}}{H_{\dfrac{{37}}{3} - 2t}}{O_{2t}}{N_{\dfrac{5}{3}}} + {\rm{ }}\left( {\dfrac{{89}}{{12}}--1,5t} \right){O_2} \to {\rm{ }}13/3C{O_2} + \left( {\frac{{37}}{6}--t} \right){H_2}O + \frac{5}{6}{N_2}\]
X là C13/3H31/3O2N5/3
B2 : xác định khối lượng m dựa vào bảo toàn khối lượng
=> Khi Y phản ứng với NaOH thì : nNaOH = nHCl + nCOOH
nH2O = nCOOH + nHCl
BTKL : mX + mHCl + mNaOH – mH2O = m
Giải thích thêm:
+ Dung dịch Y tác dụng bởi NaOH sinh ra nước → khi BTKL m = mX + mHCl + mNaOH – mH2O quên trừ nước