Bài tập bảo toàn electron

Câu 21 Trắc nghiệm

Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

\(F{\rm{e}} + {H_2}S{O_4} \to F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + {H_2}\)

0,1       \( \to \)       0,1            (mol)

\(10F{\rm{eS}}{{\rm{O}}_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{{\rm{e}}_2}{(S{O_4})_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)

0,1   \( \to \)     0,02                                                                                                    (mol) 

Cách 2:

\(F\text{e}\xrightarrow{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,loang}}}F{{e}^{+2}}\xrightarrow{KMn{{O}_{4}}}F{{\text{e}}^{+3}}\)

\(\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^{ + 2}  \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3}  + 1{\rm{e}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop {Mn}\limits^{ + 7} \,\,\, + \,\,\,5{\rm{e}} \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \\0,1\,\,\,\, \to \,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{            }}0,1\,\, \to \,\,0,02\end{array}\)

=> V dd KMnO4 = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40 ml

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho 2,24 gam kim loại X tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc, nóng, dư thu được 1,4874 lít khí SO2 (ở 25oC, 1 bar) và muối X2(SO4)3. X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sơ đồ phản ứng: \(X + {H_2}S{O_4} \to {X_2}{(S{O_4})_3} + S{O_2} + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{\mathop {\mathop {3x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop X\limits^0  + 6e \to \mathop {{X_2}}\limits^{ + 3} }\\{\mathop S\limits^{ + 6}  + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(2X + 6{H_2}S{O_4} \to {X_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)

Theo phương trình, ta có: \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{1,4874}}{{24,79}} = 0,06(mol)\)

Tính toán theo phương trình => \({n_X} = \dfrac{{0,06.2}}{3} = 0,04(mol) = \dfrac{{2,24}}{{{M_X}}} =  > {M_X} = 56 =  > \)X là Fe

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 18,12 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng iodine (I2) đã tạo thành là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sơ đồ phản ứng: \(KI + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {I_2} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ - 1}  \to \mathop {{I_2}}\limits^0  + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = \dfrac{{18,12}}{{151}} = 0,12(mol)\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{{I_2}}} = \dfrac{{0,12.5}}{2} = 0,3(mol) =  > {m_{{I_2}}} = 76,2gam\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,2 mol

Xét quá trình cho e:

$\overset{0}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,\to \,\,\overset{+2}{\mathop{F\text{e}}}\,\,\,+2\text{e}$

0,2    →                0,4

Bảo toàn e: ne nhận = ne cho = 0,4 mol

Xét quá trình nhận e:

$2\overset{+1}{\mathop{H}}\,\,\,+\,\,2\text{e}\,\,\to \,\,{{H}_{2}}$

             0,4  →      0,2

=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 25 Trắc nghiệm

Thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng vừa hết với 5,6 gam Fe là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = 0,1 mol

Cl2 phản ứng với Fe tạo muối Fe3+

Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}  & C{{l}_{2}}\,\,\,+\,\,\,2\text{e}\to 2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,F\text{e}\to\overset{+3}{\mathop{F\text{e}}}\,+3\text{e} \\  & 0,15\,\leftarrow \,0,3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,0,3 \\ \end{align}$

=> VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho 2,4 gam một kim loại tác dụng với lượng khí clo vừa đủ sau phản ứng thu được 9,5 gam một chất có công thức là MCl2. Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{M}}+{{m}_{C{{l}_{2}}}}={{m}_{MC{{l}_{2}}}}=>\,\,{{m}_{C{{l}_{2}}}}=9,5-2,4=7,1\,\,gam\,\,=>{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,1\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:

$\begin{align}  & M\to \overset{+2}{\mathop{M}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}\,\,\,+\,\,\,2\text{e}\to2\overset{-1}{\mathop{Cl}}\, \\  & 0,1\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,\,\,0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\to \,\,\,0,2 \\ \end{align}$

$=>\text{ }{{n}_{M}}=0,1\text{ }mol=>{{M}_{M}}=\frac{2,4}{0,1}=24$

=> M là kim loại Mg

Câu 27 Trắc nghiệm

Đốt 13 gam bột kim loại R hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Kim loại R là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bảo toàn khối lượng: ${{m}_{R}}+{{m}_{{{O}_{2}}}}={{m}_{oxit}}\,\,=>{{m}_{{{O}_{2}}}}=16,2-13=3,2\,\,gam\,\,=>\,\,{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,1\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e và áp dụng bảo toàn e:

$\begin{align}  & R\to \overset{+2}{\mathop{R}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{O}_{2}}\,\,\,+\,\,\,4\text{e}\to2\overset{-2}{\mathop{O}}\, \\  & 0,2\,\,\,\,\leftarrow \,\,\,\,0,4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,1\,\,\to \,\,0,4 \\ \end{align}$

$=>\text{ }{{n}_{R}}=0,2\text{ }mol=>{{M}_{R}}=\frac{13}{0,2}=65$

=> R là kim loại Zn

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho 5 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Số mol Mg có trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 

Gọi số mol Mg và Zn lần lượt là x và y mol

=> mhỗn hợp = 24x + 65y = 5  (1)

Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}  & Mg\to \overset{+2}{\mathop{Mg}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\overset{+1}{\mathop{H}}\,+2\text{e}\to {{H}_{2}} \\  & \,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\text{x}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,28\,\leftarrow \,\,\,\,\,\,\text{0,14} \\  & Zn\to \overset{+2}{\mathop{Zn}}\,+2\text{e} \\  & \,y\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2y \\ \end{align}$

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2x + 2y = 0,28   (2)∆

Từ (1) và (2) ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}  24{\text{x}} + 65y = 5 \hfill \\  2{\text{x}} + 2y = 0,28 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,1 \hfill \\  y = 0,04 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=> nMg = 0,1 mol

Câu 29 Trắc nghiệm

Ngâm một thanh Zn dư trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng thanh Zn

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét quá trình phản ứng có Zn cho e và Ag+ nhận e

$\overset{+1}{\mathop{Ag}}\,\,\,\,\,+\,\,\,\,1\text{e}\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,Ag$

0,01 →   0,01 →      0,01

$\overset{{}}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,\to \overset{+2}{\mathop{Zn}}\,\,\,\,+\,\,\,\,2\text{e}$

0,005    ←              0,01

=> ∆mthanh Zn = mAg sinh ra – mZn phản ứng = 0,01.108 – 0,005.65 = 0,755 gam

=> khối lượng thanh Zn tăng 0,755 gam

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCu = 0,1 mol

Xét quá trình phản ứng có Cu cho e và Ag+ nhận e

$Cu\,\,\,\to \overset{+2}{\mathop{Cu}}\,\,\,\,+\,\,\,\,2\text{e}$

0,1           →              0,2

$\overset{+1}{\mathop{Ag}}\,\,\,\,\,\,\,+\,\,\,\,1\text{e}\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,Ag$

                    0,2   →        0,2

Vì bột Cu phản ứng hoàn toàn trong AgNO3 dư => chất rắn sau phản ứng chỉ có Ag

=> mAg = 0,2.108 = 21,6 gam

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra các sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì 1 phân tử CuFeS2 sẽ

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\mathop {Cu}\limits^{} \mathop {Fe}\limits^{} \mathop {{S_2}}\limits^{}  + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2} {\text{ }} + {\text{ }}\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2}  + {\text{ }}\mathop S\limits^{ + 4} \mathop {{O_2}}\limits^{ - 2} \)

Xét các quá trình trao đổi e:

\(2CuFe{S_2}\, \to \,\,2\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \, + \,\mathop {2Fe}\limits^{ + 3} \, + \,\mathop {4S}\limits^{ + 4} \, + \,26e\)

\(\mathop {{O_2}}\limits^0 \, + \,4e\,\, \to \,\,2\mathop O\limits^{ - 2} \,\)

Rút gọn, ta có:

\(CuFe{S_2}\, \to \,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \, + \,\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \, + \,\mathop {2S}\limits^{ + 4} \, + \,13e\)

\(\mathop {{O_2}}\limits^0 \, + \,4e\,\, \to \,\,2\mathop O\limits^{ - 2} \,\)

Vậy 1 phân tử CuFeS2 nhường 13e

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nkhí X = 0,35 mol

Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x và y mol

=> nkhí X = x + y = 0,35  (1)

Bảo toàn khối lượng: mkhí X + mhh Y = mhh Z

=> mkhí X = 30,1 – 11,1 = 19 gam => 71x + 32y = 19  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}  x + y = 0,35 \hfill \\  71{\text{x}} + 32y = 19 \hfill \\ \end{gathered}  \right. =  > \left\{ \begin{gathered}  x = 0,2 \hfill \\  y = 0,15 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

Gọi số mol của Mg và Al trong hỗn hợp Y là a và b

=> mhh Y = 24a + 27b = 11,1  (3)

Xét quá trình cho – nhận e:

$\begin{align}  & Mg\to \overset{+2}{\mathop{Mg}}\,+2\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{{l}_{2}}+2\text{e}\to 2\overset{1}{\mathop{Cl}}\, \\  & \,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\to 0,4 \\  & Al\to \overset{+3}{\mathop{Al}}\,+3\text{e}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{\text{O}}_{2}}\,\,+\,\,\,4\text{e}\to\,\,2\overset{-2}{\mathop{\text{O}}}\, \\  & \,b\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,3b\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,15\to 0,6 \\ \end{align}$

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1   (4)

Từ (3) và (4) ta có hệ: $\left\{ \begin{gathered}  24{\text{a}} + 27b = 11,1 \hfill \\  2{\text{a}} + 3b = 1 \hfill \\ \end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}  a = 0,35 \hfill \\  b = 0,1 \hfill \\ \end{gathered}  \right.$

=>$\% {m_{Al}} = \frac{{0,1.27}}{{11,1}}.100\%  = 24,32\% $

Câu 33 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Gọi số mol Fe, Cr và Al lần lượt là x, y và z mol

=> mhỗn hợp X  = 56x + 52y + 27z = 2,7  (1)

TN1: nH2 = 0,07 mol

Tác dụng với HCl => Fe và Cr lên số oxi hóa +2

Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => 2x + 2y + 3z = 0,07.2  (2)

TN2: tác dụng với khí Cl2 dư => tạo ra muối FeCl3 (x mol), CrCl3 (y mol) và AlCl3 (z mol)

=> mmuối = 162,5x + 158,5y + 133,5z = 9,09   (3)

Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02 mol; y = 0,02 mol; z = 0,02 mol

=> mAl = 0,02.27 = 0,54 gam

Câu 34 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol

BTNT “H”: nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol

BTKL: m muối = mKL + mH2SO4 – mH2 = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam

Câu 35 Trắc nghiệm

10,8g kim loại A hóa trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 3,696 lít O2 đktc được rắn B. Cho B tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 2,688 lít khí đktc. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Gọi n là hóa trị của A

\({m_A} = {n_A}.{M_A} \to \dfrac{{0,9}}{n}.{M_A} = 10,8 \to {M_A} = 12n\)

Xét các phương án:

Trong MgCl2: %mMg = 24/(24+35,5.2) = 25,26% => A sai

Hợp chất MgO là hợp chất ion => B sai

Công thức hidroxit là Mg(OH)2 và không tan trong nước => C đúng

Cấu hình e cùa Mg: 1s22s22p63s2 nên Mg thuộc chu kì 3 => D sai

Câu 36 Trắc nghiệm

Chia 22,0 g hỗn hợp X gồm Mg, Na và Ca thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với O2 thu được 15,8 g hỗn hợp 3 oxit. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V (lít) khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Phần 1 và phần 2 như nhau nên số mol e cho và nhận là như nhau.

Phần 1: BTKL ta có: mO = mOxit – mKL = 15,8 – 11 = 4,8 gam

=> nO = 4,8 : 16 = 0,3 mol

=> ne cho = ne nhận = 2nO = 0,3.2 = 0,6 mol

Phần 2: n e cho = n e nhận = 2nH2 => 2nH2 = 0,6 => nH2 = 0,3 mol

=> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho phản ứng: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Chất oxi hóa là KMnO4 có hệ số là 2

Chất khử là FeSO4 có hệ số là 10

Câu 38 Trắc nghiệm

Hòa tan 12,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cách 1:

 

\(\begin{gathered}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \hfill \\
0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol) \hfill \\
10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + 2MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + 8{H_2}O \hfill \\
0,225\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,045(mol) \hfill \\
\end{gathered} \)

Cách 2:

\(Fe\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,loang}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \xrightarrow{{KMn{O_4}}}\mathop {Fe}\limits^{ + 3} \)

=> V dd KMnO4 = 0,045 : 0,5 = 0,09 lít = 90 ml

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Hỗn hợp khí có:

nkhí = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol

Mkhí = 19.2 = 38

Đặt nNO = x mol và nNO2 = y mol

Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{khi}} = x + y = 0,4\\{m_{khi}} = 30{\rm{x}} + 46y = 0,4.38\end{array} \right. \to x = y = 0,2\)

- Quá trình trao đổi e:

Cu0 → Cu+2 + 2e                                         N+5 + 3e → N+2 (NO)

0,4 ←         (0,6+0,2)                                            0,6 ←        0,2

                                                                     N+5 + 1e → N+4 (NO2)

                                                                               0,2 ←         0,2

⟹ mCu = 0,4.64 = 25,6 gam

Câu 40 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn một oxide kim loại FexOy vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,479 lít khí NO (sản phẩm khử ở điều kiện 25oC, 1 bar) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A đươc 72,6 gam muối. Công thức của FexOy

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

* Lập phương trình hóa học

\(F{e_x}{O_y} + {\rm{ }}HN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}NO{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)

Bước 1. Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử

\(\mathop {F{e_x}}\limits^{ + 2y/x} {O_y} + {\rm{ }}H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)

Bước 2. Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử

\(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} }\\{\mathop {xFe}\limits^{ + 2y/x}  \to \mathop {xFe}\limits^{ + 3}  + (3x - 2y)e}\end{array}} \right.\)

Bước 3. Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron

Bước 4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế

\(3F{e_x}{O_y} + {\rm{ (12x - 2y)}}HN{O_3} \to 3xFe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + {\rm{ (3x - 2y)}}NO{\rm{ }} + (6x - y){\rm{ }}{H_2}O\)

* Tính toán theo phương trình hóa học

\(\begin{array}{*{20}{c}}{3F{e_x}{O_y}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}{\rm{ }}\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{(12x - 2y)}}HN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{3xFe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}}\\{0,3x/(3x - 2y)}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}{\rm{ }}\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{(3x - 2y)}}NO}\\{0,1}\end{array}{\rm{ }}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{(6x - y){\rm{ }}{H_2}O}\\{}\end{array}\)

\( \Rightarrow {m_{Fe{{(N{O_3})}_3}}} = \dfrac{{0,3x}}{{3x - 2y}}.242 = 72,6\)

Thay giá trị của x và y ở mỗi đáp án vào biểu thức tính khối lượng muối thấy x=y=1 thỏa mãn