Dẫn khí SO2 vào 100ml dung dịch KMnO4 0,1M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:\(S{O_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + {K_2}S{O_4} + MnS{O_4}\). Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở 25oC, 1 bar là
Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là S, Mn
\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop S\limits^{ + 4} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là: \(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to 2{H_2}S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4}\)
Theo đề bài có: \({n_{KMn{O_4}}} = 0,1.0,1 = 0,01mol\)
Tính toán theo PTHH => \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,01.5}}{2} = 0,025mol = > {V_{S{O_2}}} = 0,025.24,79 \approx 0,62\) lít
Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:
\(FeS{O_4} + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + MnS{O_4} + {H_2}O\)
Thể tích dung dịch KMnO4 0,04M (ở 25oC, 1 bar) để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch FeSO4 0,1M là
Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là Fe, Mn
\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2Fe}\limits^{ + 2} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là:
\(10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 8{H_2}O\)
Theo đề bài ta có: \({n_{FeS{O_4}}} = 0,1.0,03 = {3.10^{ - 3}}(mol)\)
Tính toán theo PTHH => \({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}.2}}{{10}} = {6.10^{ - 4}}(mol) = > {V_{KMn{O_4}}} = {6.10^{ - 4}}.24,79 \simeq 0,015\) lít
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: $Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}$. Thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở 25oC và 1 bar) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là
Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là Fe, S và O
\(\begin{array}{*{20}{c}}{2x}\\{\mathop {11x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2Fe{S_2} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} + \mathop {4S}\limits^{ + 4} + 22e}\\{\mathop {{O_2}}\limits^0 + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là: $4Fe{S_2} + 11{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}$
Theo đề bài có: \({n_{Fe{S_2}}} = \dfrac{{3,{{2.10}^6}}}{{56 + 32.2}} = \dfrac{{80000}}{3}(mol)\)
Tính toán theo PTHH => \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{80000}}{3}.11}}{4} = \dfrac{{220000}}{3}(mol) = > {V_{{O_2}}} = \dfrac{{220000}}{3}.24,79\) (lít)
Mà có \({V_{{O_2}}} = 21\% {V_{kk}} \Rightarrow {V_{kk}} = \dfrac{{{V_{{o_2}}}}}{{21\% }} = \dfrac{{\dfrac{{220000}}{3}.24,79}}{{21\% }} \simeq 8656825\)lít
Phản ứng nào sau đây carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử?
A đúng. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +4 và trong CO là +2 => C là chất khử, CO2 là chất oxi hóa
B loại. Số oxi hóa của C trong CO là +2, trong CO2 là +4 => CO là chất khử
C loại. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +2 => C là chất khử
D loại. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +4 => C là chất khử
Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 50 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Giả sử trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Phát biểu nào sau đây đúng?
Sơ đồ phản ứng: \(C{H_3}\mathop C\limits^{ + 1} {H_2}OH + {K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + {H_2}S{O_4} \to C{H_3}\mathop C\limits^{ - 1} HO + {K_2}S{O_4} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{3x}\\{\mathop {\mathop {1x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop C\limits^{ + 1} + 2e \to \mathop C\limits^{ - 1} }\\{\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} + 6e \to \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là:
\(3C{H_3}\mathop C\limits^{ + 1} {H_2}OH + {K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + 4{H_2}S{O_4} \to 3C{H_3}\mathop C\limits^{ - 1} HO + {K_2}S{O_4} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 7{H_2}O\)
Theo đề bài ta có: \({n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,01.0,02 = {2.10^{ - 4}}(mol) = > {n_{ethanol}} = {2.10^{ - 4}}.3 = {6.10^{ - 4}}(mol)\)
=> \({m_{ethanol}} = {6.10^{ - 4}}.46 = 0,0276gam \Rightarrow \% {m_{ethanol}} = \dfrac{{0,0276}}{{50}}.100\% \simeq 0,055\% \)>0,02%
=> Người lái xe phạm luật
Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 4,53 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng là
Sơ đồ phản ứng: \(KI + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {I_2} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ - 1} \to \mathop {{I_2}}\limits^0 + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là: \(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)
Theo đề bài ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = \dfrac{{4,53}}{{151}} = 0,03(mol)\)
Tính toán theo PTHH => \({n_{KI}} = \dfrac{{0,03.10}}{2} = 0,15(mol) = > {m_{KI}} = 24,9gam\)
Cho 1,8 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid nitric đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO (ở 25oC, 1 bar, là chất khí duy nhất) và muối Mg(NO3)2. Giá trị của V là
Sơ đồ phản ứng: \(Mg + HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + NO + {H_2}O\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{3x}\\{\mathop {2x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mg}\limits^0 \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e}\\{\mathop N\limits^{ + 5} + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)
=> Phương trình cân bằng là: \(3Mg + 8HN{O_3} \to 3Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)
Theo đề bài ta có: \({n_{Mg}} = \dfrac{{1,8}}{{24}} = 0,075mol\)
Tính toán theo PTHH => \({n_{NO}} = \dfrac{{0,075.2}}{3} = 0,05mol \Rightarrow {V_{NO}} = 0,05.24,79 = 1,2395\)lít