Bài tập bảo toàn electron

Câu 41 Trắc nghiệm

Dẫn khí SO2 vào 100ml dung dịch KMnO4 0,1M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:\(S{O_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4} + {K_2}S{O_4} + MnS{O_4}\). Thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở 25oC, 1 bar là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là S, Mn

\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop S\limits^{ + 4}  \to \mathop S\limits^{ + 6}  + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(5S{O_2} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to 2{H_2}S{O_4} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4}\)

Theo đề bài có: \({n_{KMn{O_4}}} = 0,1.0,1 = 0,01mol\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,01.5}}{2} = 0,025mol =  > {V_{S{O_2}}} = 0,025.24,79 \approx 0,62\) lít

Câu 42 Trắc nghiệm

Hàm lượng iron (II) sulfate được xác định qua phản ứng oxi hóa – khử với potassium permanganate:

\(FeS{O_4} + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + MnS{O_4} + {H_2}O\)

Thể tích dung dịch KMnO4 0,04M (ở 25oC, 1 bar) để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch FeSO4 0,1M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là Fe, Mn

\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {2Fe}\limits^{ + 2}  \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3}  + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là:

\(10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + 2MnS{O_4} + 8{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{FeS{O_4}}} = 0,1.0,03 = {3.10^{ - 3}}(mol)\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{KMn{O_4}}} = \dfrac{{{{3.10}^{ - 3}}.2}}{{10}} = {6.10^{ - 4}}(mol) =  > {V_{KMn{O_4}}} = {6.10^{ - 4}}.24,79 \simeq 0,015\) lít

Câu 43 Trắc nghiệm

Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 được dùng làm nguyên liệu để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: $Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}$. Thể tích không khí (chứa 21% thể tích oxygen, ở 25oC và 1 bar) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các nguyên tử thay đổi số oxi hóa là Fe, S và O

\(\begin{array}{*{20}{c}}{2x}\\{\mathop {11x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2Fe{S_2} \to \mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3}  + \mathop {4S}\limits^{ + 4}  + 22e}\\{\mathop {{O_2}}\limits^0  + 4e \to 2\mathop O\limits^{ - 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: $4Fe{S_2} + 11{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}$

Theo đề bài có: \({n_{Fe{S_2}}} = \dfrac{{3,{{2.10}^6}}}{{56 + 32.2}} = \dfrac{{80000}}{3}(mol)\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{\dfrac{{80000}}{3}.11}}{4} = \dfrac{{220000}}{3}(mol) =  > {V_{{O_2}}} = \dfrac{{220000}}{3}.24,79\) (lít)

Mà có \({V_{{O_2}}} = 21\% {V_{kk}} \Rightarrow {V_{kk}} = \dfrac{{{V_{{o_2}}}}}{{21\% }} = \dfrac{{\dfrac{{220000}}{3}.24,79}}{{21\% }} \simeq 8656825\)lít

Câu 44 Trắc nghiệm

Phản ứng nào sau đây carbon vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

A đúng. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +4 và trong CO là +2 => C là chất khử, CO2 là chất oxi hóa

B loại. Số oxi hóa của C trong CO là +2, trong CO2 là +4 => CO là chất khử

C loại. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +2 => C là chất khử

D loại. Số oxi hóa của C trong đơn chất C là 0, trong CO2 là +4 => C là chất khử

Câu 45 Trắc nghiệm

Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K2Cr2O7 trong môi trường acid. Khi đó Cr+6 bị khử thành Cr+3, ethanol (C2H5OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH3CHO). Khi chuẩn độ 50 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K2Cr2O7 0,01M. Giả sử trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K2Cr2O7. Phát biểu nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Sơ đồ phản ứng: \(C{H_3}\mathop C\limits^{ + 1} {H_2}OH + {K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + {H_2}S{O_4} \to C{H_3}\mathop C\limits^{ - 1} HO + {K_2}S{O_4} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{3x}\\{\mathop {\mathop {1x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop C\limits^{ + 1}  + 2e \to \mathop C\limits^{ - 1} }\\{\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6}  + 6e \to \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là:

\(3C{H_3}\mathop C\limits^{ + 1} {H_2}OH + {K_2}\mathop {C{r_2}}\limits^{ + 6} {O_7} + 4{H_2}S{O_4} \to 3C{H_3}\mathop C\limits^{ - 1} HO + {K_2}S{O_4} + \mathop {C{r_2}}\limits^{ + 3} {(S{O_4})_3} + 7{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,01.0,02 = {2.10^{ - 4}}(mol) =  > {n_{ethanol}} = {2.10^{ - 4}}.3 = {6.10^{ - 4}}(mol)\)

=> \({m_{ethanol}} = {6.10^{ - 4}}.46 = 0,0276gam \Rightarrow \% {m_{ethanol}} = \dfrac{{0,0276}}{{50}}.100\%  \simeq 0,055\% \)>0,02%

=> Người lái xe phạm luật

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 4,53 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4. Khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sơ đồ phản ứng: \(KI + KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {I_2} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{5x}\\{\mathop {\mathop {2x}\limits^{} }\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{2\mathop I\limits^{ - 1}  \to \mathop {{I_2}}\limits^0  + 2e}\\{\mathop {Mn}\limits^{ + 7}  + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(10KI + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 2MnS{O_4} + 5{I_2} + 6{K_2}S{O_4} + 8{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{MnS{O_4}}} = \dfrac{{4,53}}{{151}} = 0,03(mol)\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{KI}} = \dfrac{{0,03.10}}{2} = 0,15(mol) =  > {m_{KI}} = 24,9gam\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho 1,8 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch acid nitric đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO (ở 25oC, 1 bar, là chất khí duy nhất) và muối Mg(NO3)2. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Sơ đồ phản ứng: \(Mg + HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + NO + {H_2}O\)

\(\begin{array}{*{20}{c}}{3x}\\{\mathop {2x}\limits^{} }\end{array}\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {Mg}\limits^0  \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2}  + 2e}\\{\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} }\end{array}} \right.\)

=> Phương trình cân bằng là: \(3Mg + 8HN{O_3} \to 3Mg{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)

Theo đề bài ta có: \({n_{Mg}} = \dfrac{{1,8}}{{24}} = 0,075mol\)

Tính toán theo PTHH => \({n_{NO}} = \dfrac{{0,075.2}}{3} = 0,05mol \Rightarrow {V_{NO}} = 0,05.24,79 = 1,2395\)lít