Véc tơ trong không gian

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho ba vectơ $\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c $ không đồng phẳng xét các vectơ $\overrightarrow x  = 2\overrightarrow a  - \overrightarrow b ;\overrightarrow y  =  - 4\overrightarrow a  + 2\overrightarrow b ;$ $\overrightarrow z  =  - 3\overrightarrow a  - 2\overrightarrow c $

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta thấy $\overrightarrow y  =  - 2\overrightarrow x $ nên $\overrightarrow x ,\,\overrightarrow y $  cùng phương.

Do đó ba véc tơ $\overrightarrow x , \overrightarrow y, \overrightarrow z$ đồng phẳng.

D sai.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương $ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}$, Tìm giá trị của $k$  thích hợp để $\overrightarrow {AB} \,\, + \overrightarrow {{B_1}{C_1}}  + \overrightarrow {D{D_1}}  = k\overrightarrow {A{C_1}}$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Có $\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {{B_1}{C_1}}  + \overrightarrow {{\rm{D}}{{\rm{D}}_1}}$ $  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {C{C_1}}  = \overrightarrow {A{C_1}}$ $  \Rightarrow k = 1$

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho hai điểm phân biệt \(A,B\) và một điểm \(O\) bất kì không thuộc đường thẳng \(AB\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điểm \(M\) thuộc đường thẳng \(AB\) nếu và chỉ nếu \(\overrightarrow {OM}  = k.\overrightarrow {OA}  + \left( {1 - k} \right).\overrightarrow {OB} \).

Chứng minh:

Ta có: \(M \in AB \Leftrightarrow \overrightarrow {MB}  = k\overrightarrow {AB} \)

Xen điểm \(O\) ta được: \(\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OM}  = k\left( {\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OA} } \right)\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {OM}  = \overrightarrow {OB}  - k\left( {\overrightarrow {OB}  - \overrightarrow {OA} } \right)\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {OM}  = k\overrightarrow {OA}  + \left( {1 - k} \right)\overrightarrow {OB} \).

Vậy C đúng.

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Tìm giá trị của \(k\) thích hợp điền vào đẳng thức véc tơ: \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BA'}  + k\left( {\overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {C'D} } \right) = \overrightarrow 0 \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với \(k = 1\) ta có: \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BA'}  + 1.\left( {\overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {C'D} } \right) \) \(= \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BA'}  + \overrightarrow {C'B}  \) \(= \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {C'A'}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow 0 \)

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho hình lăng trụ tam giác $ABC.{A_1}{B_1}{C_1}$. Đặt $\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{A}}_1}}  = \overrightarrow a ;\overrightarrow {{\rm{AB}}}  = \overrightarrow b ;\overrightarrow {{\rm{AC}}}  = \overrightarrow c ;\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow d $ trong các đẳng thức sau đẳng thức nào đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:  $\overrightarrow b  - \overrightarrow c  + \overrightarrow d  = \overrightarrow {AB}  - \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow 0 $            

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho tứ diện $ABCD$  có các cạnh đều bằng \(a\). Hãy chỉ ra mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương án A:

$\overrightarrow {{\rm{AD}}}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}  = \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DA} } \right) + \left( {\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow 0  + \overrightarrow {BD}  \ne \overrightarrow 0 $ nên A sai

Phương án B:$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = a.a.\cos {\rm{6}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ = }}{\dfrac{a}{2}^2}$ nên B sai

Phương án C: $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \overrightarrow {AC} (\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DC} ) = 0 \Leftrightarrow {\overrightarrow {AC} ^2} = 0$ nên C sai.

Phương án D: Do tứ diện \(ABCD\) đều nên \(AB \bot CD\) hay \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD}  = 0\).

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều \(ABCD\),\(M\) là trung điểm của cạnh \(AB\) và \(G\) là trọng tâm cảu tam giác \(BCD\). Đặt \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow c ,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow d \). Phân tích véc tơ \(\overrightarrow {MG} \) theo \(\overrightarrow d ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {MG}  = \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right) = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AC} } \right) + \dfrac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AD} } \right)\\ = \dfrac{1}{6}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{2}{3}\overrightarrow {MA}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AC}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AD}  = \dfrac{1}{6}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{2}{3}.\left( { - \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AB} } \right) + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AC}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AD} \\ =  - \dfrac{1}{6}\overrightarrow {AB}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AC}  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AD}  =  - \dfrac{1}{6}\overrightarrow b  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow c  + \dfrac{1}{3}\overrightarrow d \end{array}\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều \(ABCD\),\(M\) và \(N\) theo thứ tự là trung điểm của cạnh \(AB\) và \(CD\). Mệnh đề nào sau đây sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A.Đúng vì:  \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  = \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD} } \right) = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} \)

B. Đúng vì: \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = \left( {\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {ND} } \right) + \left( {\overrightarrow {BM}  + \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NC} } \right)\)\( = 2\overrightarrow {MN}  + \left( {\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {BM} } \right) + \left( {\overrightarrow {ND}  + \overrightarrow {NC} } \right) = 2\overrightarrow {MN} \)

C.Đúng vì:  \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {AN}  + 2\overrightarrow {BN}  = 2\left( {\overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {BN} } \right) =  - 2\left( {\overrightarrow {NA}  + \overrightarrow {NB} } \right) =  - 4\overrightarrow {NM} \)

Vậy D sai.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có tam giác \(BCD\) đều,\(AD = AC\). Giá tri của  \(\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right)\)là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi \(N\) là trung điểm của \(CD\). Tam giác đều \(BCD\) nên \(BN \bot CD\). Tam giác \(ACD\)cân tại \(A\) nên \(AN \bot CD\) ta có:

$\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD}  = \left( {\overrightarrow {AN}  + \overrightarrow {NB} } \right).\overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AN} .\overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {CD}  = 0 \Rightarrow c{\rm{os}}\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} } \right) = \dfrac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}} = 0$

Câu 31 Trắc nghiệm

Trong mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) cho tứ giác \(ABCD\) và một điểm \(S\) tùy ý. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

A. Sai vì \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \overrightarrow {AC}  - \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {DC}  - \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow B \equiv C\) (Vô lí)

B. Sai vì: Gọi \(O\) và \(O'\) theo thứ tự là trung điểm của \(AC\) và \(BD\). Ta có

\(\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  = 2\overrightarrow {SO} \) và \(\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = 2\overrightarrow {SO'}  \Leftrightarrow \overrightarrow {SO}  = \overrightarrow {SO'}  \Leftrightarrow O \equiv O'\) điều này không đúng nếu \(ABCD\) không phải là hình bình hành.

C. Đúng – Chứng minh tương tự như ý B.

D. sai vì: Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB,CD\). Khi đó:

$\begin{array}{l}
\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {OM} \\
\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = 2\overrightarrow {ON} \\
\Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \\
\Leftrightarrow 2\left( {\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} } \right) = \overrightarrow 0 \\
\Leftrightarrow \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} = \overrightarrow 0
\end{array}$

Hay \(O\) là trung điểm \(MN\). Điều này chưa chắc đúng nên D sai.

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(AA'\), \(O\) là tâm của hình bình hành \(ABCD\). Cặp ba vecto nào sau đây đồng phẳng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(MO{\rm{//}}\left( {CDA'B'} \right);\)

\(AB//A'B' \Rightarrow AB{\rm{//}}\left( {CDA'B'} \right),\)

\(B'C\) nằm trong mặt phẳng \(\left( {CDA'B'} \right)\) nên các vecto \(\overrightarrow {MO} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {B'C} \) dồng phẳng vì có giá song song hay nằm trên mặt phẳng \(\left( {CDA'B'} \right)\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho tứ diện \(ABCD\), \(M\) và \(N\) theo thứ tự là trung điểm của \(AB\) và \(CD\). Bộ ba vecto nào dưới đây đồng phẳng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {ND} \\\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {BM}  + \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NC} \\ \Rightarrow \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {MN}  \Rightarrow \overrightarrow {MN}  = \dfrac{1}{2}\overrightarrow {AD}  + \dfrac{1}{2}\overrightarrow {BC} \end{array}\)

Vậy ba vecto $\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {AD} ;\overrightarrow {MN} $ đồng phẳng.

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho tứ diện \(ABCD.\) \(M\) là điểm trên đoạn \(AB\) và \(MB = 2MA\). \(N\) là điểm trên đường thẳng $CD$ mà \(\overrightarrow {CN}  = k\overrightarrow {CD} \). Nếu  \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} \) đồng phẳng thì giá trị của \(k\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Qua \(M\) vẽ mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) song song với \(AD\) và \(BC\).

\(\left( \alpha  \right)\)cắt \(AC\) tại \(E\), \(BD\) tại \(F\) và \(CD\) tại \(N\). Ta có \(MF{\rm{//}}EN{\rm{//}}AD\).

Các vecto \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {BC} \) có giá song song hay nằm trong mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) nên đồng phẳng.

Ta có: \(\dfrac{{CN}}{{CD}} = \dfrac{{BF}}{{BD}} = \dfrac{{BM}}{{BA}} = \dfrac{2}{3}\)(Ta – let) nên \(\overrightarrow {CN}  = \dfrac{2}{3}\overrightarrow {CD} \).

Vậy \(k = \dfrac{2}{3}\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$, đặt $\alpha  = (\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {DC'} );$ $\beta  = (\overrightarrow {DA'} ,\overrightarrow {B'B} );$ $\gamma  = (\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {C'C} )$. Khi đố biểu thức $\alpha  + \beta  + \gamma $ có giá trị là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

$\alpha  = (\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {DC'} ) = (\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AB'} ) = {60^0}$

(Vì tam giác \(AB'C\) đều cạnh $AB'=B'C=AC $ đều là các đường chéo của các hình vuông cạnh bằng nhau)

$\beta  = (\overrightarrow {DA'} ,\overrightarrow {B'B} ) = (\overrightarrow {DA'} ,\overrightarrow {A'A} ) $ $= 180^0-45^0={135^0}$

$\gamma  = (\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {C'C} ) = (\overrightarrow {AA'} ,\overrightarrow {A'A} ) = {180^0}$

$ \Rightarrow \alpha  + \beta  + \gamma  = {60^0} + {135^0} + {180^0} = {375^0}$

Câu 36 Trắc nghiệm

Cho hình lập phương  $ABCD.A'B'C'D'$ có cạnh \(a\). Hãy tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét phương án A có: $\overrightarrow {AD'} .\overrightarrow {CC'}  = \overrightarrow {AD'} .\overrightarrow {AA'}  = \left| {\overrightarrow {AD'} } \right|.\left| {\overrightarrow {AA'} } \right|{\rm{cos4}}{{\rm{5}}^0} = {a^2}$

Câu 37 Trắc nghiệm

Trong không gian cho hai tia $Ax,By$  chéo nhau sao cho $AB$ vuông góc với cả hai tia đó. Các điểm $M,N$  lần lượt thay đổi trên $Ax,By$  sao cho độ dài đoạn $MN$ luôn bằng giá trị $c$ không đổi $(c~\le AB)$. Gọi $\varphi $ là góc giữa $Ax,By$. Giá trị lớn nhất của $AM.BN$ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

$\begin{array}{l}{c^2} = M{N^2} = {\overrightarrow {MN} ^2} = {\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BN} } \right)^2} \\ = {\overrightarrow {MA} ^2} + {\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {BN} ^2} + 2\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BN} + 2\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BN} \\ = A{M^2} + A{B^2} + B{N^2} + 2.0 + 2.0 + 2\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {BN} \\= A{M^2} + A{B^2} + B{N^2} - 2\overrightarrow {AM} .\overrightarrow {BN} \\ = A{B^2} + A{M^2} + B{N^2} - 2AM.BN.\cos \varphi \end{array}$

$ \ge A{B^2} + 2AM.BN - 2AM.BN\cos \varphi $

$ = A{B^2} + 2AM.BN.(1 - \cos \varphi {\rm{)}} $

$\Rightarrow AM.BN \le \dfrac{{{c^2} - A{B^2}}}{{2(1 - \cos \varphi )}}$

Vậy biểu thức $AM.BN$ đạt giá trị lớn nhất bằng $\dfrac{{{c^2} - A{B^2}}}{{2(1 - \cos \varphi )}}$

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hình hộp \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\). \(M\) là điểm trên cạnh \(AD\) sao cho \(\overrightarrow {AM}  = \dfrac{1}{3}\overrightarrow {AD} .\) \(N\) là điểm trên đường thẳng \(B{D_1}\). \(P\) là điểm trên đường thẳng \(C{C_1}\) sao cho \(M,N,P\) thẳng hàng.

Tính \(\dfrac{{\left| {\overrightarrow {MN} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {NP} } \right|}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt  $\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {A{A_1}}  = \overrightarrow c $  và \(\overrightarrow {BN}  = x\overrightarrow {B{D_1}} ;\overrightarrow {CP}  = y\overrightarrow {C{C_1}}  = y\overrightarrow c \).

Ba điểm \(M,N,P\) thẳng hàng nên \(\overrightarrow {MN}  = \alpha .\overrightarrow {NP} \left( 1 \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BN} \)

\(\begin{array}{l} =  - \dfrac{1}{3}\overrightarrow b  + \overrightarrow a  + x\overrightarrow {B{D_1}} \\ =  - \dfrac{1}{3}\overrightarrow b  + \overrightarrow a  + x\left( {\overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {B{B_1}} } \right)\\ =  - \dfrac{1}{3}\overrightarrow b  + \overrightarrow a  + x\left( { - \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right) \\= \left( {1 - x} \right)\overrightarrow a  + \left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)\overrightarrow b  + x\overrightarrow c {\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\)

Ta lại có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {NB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CP}  \\=  - x\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow b  + y\overrightarrow c  \\=  - x\left( {\overrightarrow b  - \overrightarrow a  + \overrightarrow c } \right) + \overrightarrow b  + y\overrightarrow c \\ \Rightarrow \overrightarrow {NP}  = x\overrightarrow a  + \left( {1 - x} \right)\overrightarrow b  + \left( {y - x} \right)\overrightarrow c {\rm{ }}\left( 3 \right)\end{array}\)

Thay (2), (3) vào (1) ta được:

\(\left\{ \begin{array}{l}1 - x = \alpha x\\x - \dfrac{1}{3} = \alpha \left( {1 - x} \right)\\x = \alpha \left( {y - x} \right)\end{array} \right.\) . Giải hệ ta được \(\alpha  = \dfrac{2}{3},x = \dfrac{3}{5},y = \dfrac{3}{2}\).

Vậy \(\dfrac{{\left| {\overrightarrow {MN} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {NP} } \right|}} = \dfrac{2}{3}\).

Câu 39 Trắc nghiệm

Trong không gian, cho hình hộp \(ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }\). Vectơ \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA'} \) bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$ABCD$ là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \)

\(ACC'A'\) là hình bình hành \(\overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {AA'}  = \overrightarrow {AC'} \)

Câu 40 Trắc nghiệm

Trong không gian, với \(\vec a,\vec b\) là hai vectơ bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\(\vec a\vec b = |\vec a||\vec b|\cos (\vec a,\vec b)\)