Tính chất và cấu tạo hạt nhân - Bài tập cấu tạo hạt nhân nguyên tử

Câu 21 Trắc nghiệm

Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần là E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Biểu thức tính năng lượng  \(E = mc^2\)

Câu 22 Trắc nghiệm

Một hạt α đang chuyển động với tốc độ v thì có động năng 5 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối, 1 u = 931,5 MeV/c2; c = 3.108 m/s. Giá trị của v gần đúng bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hạt α là hạt nhân \({}_2^4He\), khối lượng tính theo u là 4u.

Ta có: 

\({\rm{W}} = \frac{1}{2}.m.{v^2} \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2W}}{m}} \)

\( \Rightarrow v = \sqrt {\frac{{2.5\,\left( {MeV} \right)}}{{4.931,5\,\,\left( {\frac{{MeV}}{{{c^2}}}} \right)}}} = \sqrt {\frac{{2.5\,}}{{4.931,5\,}}} .c = 15541746\left( {m/s} \right)\)

Câu 23 Trắc nghiệm

Theo thuyết tương đối, một electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Electron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ:

\(\begin{array}{l}K = m{c^2} - {m_0}{c^2} = \dfrac{1}{2}{m_0}{c^2} \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}{m_0}{c^2} = m{c^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{3}{2}{m_0} = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} \Leftrightarrow 1 - \dfrac{{{v^2}}}{{{c^2}}} = \dfrac{4}{9} \Rightarrow v = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}.c = \dfrac{{\sqrt 5 }}{3}{.3.10^8} = 2,{24.10^8}m/s\end{array}\)

Câu 24 Trắc nghiệm

Hạt nhân nguyên tử \(_{30}^{67}Zn\) có

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hạt nhân nguyên tử: \(_{30}^{67}Zn\)  có: 30 proton; 37 notron; 67 nuclon.

Câu 25 Trắc nghiệm

Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là mN =14,0067u gồm hai đồng vị chính là N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là m14 =14,00307u và m15 =15,00011u. Tỉ lệ đồng vị N14 và N15 trong nitơ tự nhiên tương ứng bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

+  Trong 100 hạt N tự nhiên thì có x hạt N14 và y = (100-x) hạt N15.

Ta có:

\(x.{m_{{N_{14}}}} + (100 - x){m_{{N_{15}}}} = 100{m_N} \to \)\(x \approx 99,6359;y \approx 0,3641\)

Câu 26 Trắc nghiệm

Số nuclon trong hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Số nuclon trong hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) là : \(23\).

Câu 27 Trắc nghiệm

Hạt nhân natri \(\left( {_{11}^{23}Na} \right)\) có:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hạt nhân \(_{11}^{23}Na\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}23\,nuclon\\11\,p{\rm{r}}oton\\\left( {23 - 11} \right)\, = 12notron\end{array} \right.\)

Câu 28 Trắc nghiệm

Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn - 2021

Hạt nhân có 6 proton và 8 notron là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hạt nhân có Z = 6 và N = 8 \( \Rightarrow A = Z + N = 14\)

\( \Rightarrow \) Hạt nhân đó là \(_6^{14}C\)

Câu 29 Trắc nghiệm

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi proton và nơtron, hai loại hạt này có tên chung là nuclôn

Câu 30 Trắc nghiệm

Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\) 

  • X: tên nguyên tử
  • Z: số hiệu nguyên tử (là vị trí của hạt nhân trong bảng tuần hoàn hóa học)
  • Số hạt proton = số hạt electron = số Z
  • A: số khối = số proton + số nơtron
Câu 31 Trắc nghiệm

Cho hạt nhân nguyên tử \({}_Z^AX\). Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: A = số proton + số nơtron = Z + N => N = A - Z

Câu 32 Trắc nghiệm

Hạt nhân nguyên tử chì có $82$ prôtôn và $125$ nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CTCT nguyên tử X: \(_Z^AX\) 

Ta có: $Z = 82, N = 125$

=> $A = Z+ N = 207$

=> $X$ là $_{82}^{207}Pb$

Câu 33 Trắc nghiệm

Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(_Z^AX\) 

  • Số hạt proton = số hạt electron = số Z =27
  • A = số proton + số nơtron = Z + N =  60 => N = 60 - 27 = 33

=> Co có cấu tạo gồm 27 proton, 33 nơtron và 27 electron

Câu 34 Trắc nghiệm

Biết  NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \({}_{92}^{238}U\)  có số nơtron xấp xỉ là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

1 nguyên tử U có: 238 – 92 = 146 notron

Số nguyên tử  trong 59,50g U là: N = m.NA/A = 59,50.6,02.1023/238 = 1,505.1023

 Số notron trong 59,50g U là: 146N = 2,20.1025

Câu 35 Trắc nghiệm

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

=> Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau => khác N)

Câu 36 Trắc nghiệm

Các nguyên tử nào sau đây là đồng vị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

A - là đồng vị vì Z của 2 nguyên tử giống nhau

B, C, D - không phải là đồng vị vì Z của các nguyên tử khác nhau

Câu 37 Trắc nghiệm

Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A

A - đúng vì có cùng Z mà Z lại là vị trí của các nguyên tử trong bảng tuần hoàn

B - sai vì các đồng vị khác nhau về số nơtron nên chúng có các tính chất vật lí khác nhau

C - đúng vì Z = số proton = số electron

D - đúng

Câu 38 Trắc nghiệm

Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bán kính của nguyên tử Sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\) là: \(R = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A} = 1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{{56}} = 4,{59.10^{ - 15}}m\)

Đường kính: d = 2R = 9,18.10-15m

Câu 39 Trắc nghiệm

Định nghĩa nào sau đây là về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đơn vị của khối lượng hạt nhân: u

Đơn vị u có giá trị bằng \(\frac{1}{{12}}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị \(_6^{12}C\); cụ thể \(1{\rm{ }}u = \frac{1}{{12}}{m_C} = 1,{66055.10^{ - 27}}kg\) 

Câu 40 Trắc nghiệm

Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) và \(_{92}^{235}U\). \(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = ?\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có: tỉ số thể tích của hai hạt nhân Al và U là:

\(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = \dfrac{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{{A_{Al}}}}} \right)}^3}}}{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{{A_U}}}} \right)}^3}}} = \dfrac{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{27}}} \right)}^3}}}{{\dfrac{{4\pi }}{3}{{\left( {1,{{2.10}^{ - 15}}\sqrt[3]{{235}}} \right)}^3}}} = \dfrac{{27}}{{235}}\)