Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
- Phân tử X có 4 oxi => X thuộc este 2 chức
Thủy phân X thu được 2 ancol đơn chức => X có dạng \(R\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {{\text{R}}_{\text{1}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {R_2} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
- X có CTPT C6H10O4 => số nguyên tử C của R + R1 + R2 = 4
Mặt khác số nguyên tử C của R1 = 2R2
=> R + 3R1 = 4
=> R = R1 = 1
=> \(X:C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - {C_2}{H_5} \hfill \\ \end{gathered} \right.hay\,C{H_3}OCO - C{H_2} - COO{C_2}{H_5}\)
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
- Vì X + NaOH → muối + ancol => X chứa chức este
X có 4 O => có 2 nhóm COO
Thủy phân X chỉ có 1 muối + 1 ancol
+) TH1 : axit 2 chức và 1 ancol đơn chức
=> HOOC-COOCH2-CH=CH2
+) TH2 : ancol 2 chức và axit đơn chức
=> không có CTCT thỏa mãn
- Sản phẩm thu được với mỗi đáp án trong đề bài:
HOOC-CH2-CH=CH-OOCH + 2NaOH → NaOOC-CH2-CH2-CHO + HCOONa + H2O
HOOC-CH2-COO-CH=CH2 + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa + CH3CHO + H2
HOOC-CH=CH-OOC-CH3 +2 NaOH → NaOOC-CH2-CHO + CH3COONa + H2O
HOOC-COO–CH2-CH=CH2 +2 NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2OH
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na. Lấy 14,6 gam X tác dụng với 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
neste = 0,1mol; nNaOH = 0,2mol
\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{es}}te}}}} = 2\) => este 2 chức
=> X có dạng R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’
TH1: R + 2R’ = 58 => R = 28 (-C2H4) và R’ = 15 (-CH3)
TH2: 2R + R’ = 58 => R’ = 28 (-C2H4) và R = 15 (-CH3)
X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 60g kết tủa. X có công thức cấu tạo là:
\(\begin{gathered}+ {n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\+ {n_{C{O_2}}} = {\text{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 0,6mol \hfill \\= > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,1}} = 6 \hfill \\ \end{gathered} \)
+ X là este của glixerol và axit hữu cơ Y (RCOOH) => CTCT của X là (RCOO)3C3H5
X có 6C => R không chứa C
=> CTCT của X (HCOO)3C3H5
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 18,20 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 13,2 gam CO2 và 7,20 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,4 mol => ancol no
Có nC : nH = 3 : 8 => C3H8Ox.
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức.
Vì Y không hòa tan được Cu(OH)2 nên 2 nhóm Oh không kề nhau.
=> HOCH2-CH2-CH2-OH là CTCT của Y.
=> nY = 0,1 mol => nKOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mKOH = mmuối + mancol
=> m = 14,6g
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
- X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức => X là este 2 chức
=> X có 5C (do nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1)
=> CTCT của X: HCOO- CH2 – CH2 - OOC - CH3
- nNaOH = 0,25mol
neste = 0,125 mol
=> mX = 132 . 0,125 = 16,5 gam.
Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
$\begin{gathered}+ {n_{ancol}} = 0,1\;;{n_{NaOH}} = 0,5mol;{n_{HCl}} = 0,2mol \hfill \\{n_{NaOH{\text{ }}pu}} = 0,5 - 0,2 = 0,3 \hfill \\ \end{gathered} $
BTKL: mancol = 21,8 + 40 . 0,3 – 24,6 = 9,2g
=> Mancol = 92 => C3H5(OH)3.
$ + \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 3$ => X: (RCOO)3C3H5.
$\begin{align} & +{{n}_{Muoi}}=0,3~=>M{{\text{ }}_{Muoi}}=\frac{24,6}{0,3}=82~=>R=82-67=15(C{{H}_{3}}-) \\ & =>{{\left( C{{H}_{3}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}_{~}:glixerol\text{ }triaxetat \\ \end{align}$
Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Biết 9,2g C có thể tích bằng 6,4g oxi. Xác định CTCT của X:
$ + {n_{{O_2}}} = \frac{{6,4}}{{32}} = 0,2mol = > {n_C} = 0,2mol$
$ + \dfrac{{{n_{ancol}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức
Mặt khác thủy phân X thu được muối của axit đa chức và ancol đơn chức
=> X có dạng R(COOR’)2
+ R(COOR’)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OH
mmuối = 13,4g → M muối = 134g/mol => R = 0
mancol = 9,2 → Mancol = 46 => R’ = 29
=> (COOC2H5)2
Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este X tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:
+ nKOH = 0,1mol => nKOH = 2n este => X là este 2 chức
Dựa vào 4 đáp án ta nhận thấy X tạo bởi ancol đơn chức và axit 2 chức
=> CTTQ: R(COOR’)2
+ nKOH = 0,075mol
BTKL: meste + mKOH = mancol + m muối => mancol = 3,45g
$\begin{gathered}R{(COOR')_2} + 2KOH \to R{(COOK)_2} + 2R'OH \hfill \\{n_{muoi}} = \frac{1}{2}{n_{KOH}} = 0,0375 = > {M_{R{{(COOK)}_2}}} = 166 = > {M_R} = 0 \hfill \\{n_{R'OH}} = {n_{KOH}} = 0,075mol = > {M_{R'OH}} = 56 = > {M_{R'}} = 29 \hfill \\= > X:{\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)_2} \hfill \\ \end{gathered} $
Este hai chức X có công thức phân tử C6H10O4 được tạo từ axit và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là?
\(k = \dfrac{{2{\text{x}} + 2 - y}}{2} = \dfrac{{6.2 + 2 - 10}}{2} = 2 \to \)
este no, 2 chức
- Este tạo bởi axit cacbõylic 2 chức và ancol đơn chức
+ CH3OOC-COOCH2CH2CH3
+ CH3OOC-COOCH(CH3)2
+ CH3CH2OOC-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2-COOCH2CH3
+ CH3OOC-CH2CH2-COOCH3
- Este tạo bởi ancol 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
+ (CH3COO)2C2H4
+ HCOOC2H4OOCC2H5
Vậy có tất cả 14 đồng phân
Hợp chất hữu cơ X có công thức C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu được andehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng:
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol anđehit T tráng bạc -> 4 mol Ag
+) TH1 : T là HCHO => ancol Z là CH3OH
=> Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
+) TH2 : T có 2 chức andehit => Z là điol
- Nếu là HO-(CH2)3-OH => axit Y là (COOH)2
=> X là este vòng : (COO)2(CH2)3
- Nếu là C2H4(OH)2 => axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)
=> chọn X là (COO)2(CH2)3
=> chỉ có ý B đúng
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4. X được tạo thành từ axit cacboxylic Y và hai ancol Z và T. Khi đun ancol Z với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng?
C6H8O4 có 3 pi, trong đó có 2 pi ở COO và 1 pi trong gốc hidrocacbon
Đun Z với H2SO4 đặc không tạo ra anken => Z là ancol không no có 1 C=C hoặc Z là CH3OH
TH1: Z là ancol không no có 1 C=C => Z phải có ít nhất 3C
=> X chỉ có thể có công thức là : CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z : CH2=CH-CH2-OH ; T : CH3OH ; Y : (COOH)2
TH2: Z là CH3OH
+ Nếu axit Y có 1 liên kết pi ở gốc hiđrocacbon => Y là HOOC-CH=CH-COOH
Khi đó X chỉ có thể là: CH3OOC-CH=CH-COOCH3 (loại vì ancol Z và T trùng nhau)
=> axit Y no => X là: CH3OOC-COOCH2-CH=CH2
=> Z : CH3 -OH ; T : CH2=CH-CH2-OH; Y : (COOH)2
Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Biết rằng khi tác dụng với dd NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol. Nhận định nào sau đây không đúng?
$ k = \dfrac{{2 + 2x - y}}{2} = \dfrac{{2 + 12 - 10}}{2} = 2$
- A, B, D không phản ứng với Na =>A, B, D không có H linh động
- A + NaOH → 1 muối + 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng 1 dãy đồng đẳng. Vậy A là este của axit 2 chức no và 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
→ CTCT của A: CH3OOC-CH2-COO-C2H5
- B + NaOH →2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no
→ CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
- D + NaOH → 1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1 ancol no hai chức.
→ Vậy D có thể có các CTCT sau:
CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3, HCOO-CH2-CH2-CH2-CH2-OOCH
Cho 13,8 gam glixerol (A) phản ứng với axit hữu cơ đơn chức B, chỉ thu được chất hữu cơ X có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng của glixerol ban đầu; hiệu suất phản ứng là 73,35%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
- X có dạng (RCOO)xC3H5(OH)3-x
nA = 0,15 mol => nX = 0,11mol
Có mX = 1,18mA = 16,284
=> MX= 148
=> x(R + 44) + 41 + 17 (3 – x) = 148
=> Rx + 27x = 56
* Với x = 1 => R = 29 => (C2H5COO)C3H5(OH)2
2 CTCT: (HCOO)2C2H3CH2-OH và HCOOCH2-CHOH-CH2OOCH
* Với x = 2 => R = 1 => (HCOO)2C3H5(OH)
2 CTCT: C2H5COOC3H5(OH)2 và HOCH2-CH(OCOC2H5)-CH2OH
Đốt cháy a mol X là trieste của glixerol với axit đơn chức mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam một sản phẩm Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
$- {n_X} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}{\text{ }} - {\text{ }}{n_{{H_2}O}}}}{4} = > k = 5$
$ - BTKL:{m_X}{\text{ + }}{m_{{H_2}}} = {\text{ }}{m_Y}{\text{ => }}{m_X} = {m_Y} - {\text{ }}{m_{{H_2}}}{\text{ }} = {\text{ }}38,4$
- Do X là trieste nên số liên kết pi trong gốc hidrocacbon = 2
$\begin{gathered}X{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2} \to Y \hfill \\= > {n_X} = {\text{ }}{n_Y} = {\text{ }}\dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2}{\text{ }} = {\text{ }}0,15 = > {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = {n_X} = 0,15mol \hfill \\ \end{gathered} $
$\begin{gathered}- BTKL:{m_X}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{NaOH}}{\text{ }} = {\text{ }}{m_{ran}}{\text{ }} + {\text{ }}{m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} \hfill \\= > {m_{ran}} = 52,6g \hfill \\ \end{gathered} $
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn khan là:
+ X + bazo → 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở => X có dạng RCOO-R’-COOR’’
MX = 118g/mol
=> R + R’ + R’’= 30
$ = > \left\{ \begin{gathered}R = 1 \hfill \\R' = 14 \hfill \\R'' = 15 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > X:HCOOC{H_2}COOC{H_3}$
+ nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư sau phản ứng
+ HCOO-CH2-COOCH3 + 2NaOH → HCOONa + HO-CH2-COONa + CH3OH
=> Sau phản ứng chất rắn gồm :
$\left\{ \begin{gathered}HCOONa:0,15{\text{ }}mol{\text{ }} \hfill \\HO - C{H_2} - COONa:0,15{\text{ }}mol{\text{ = > m}}\,{\text{ = }}\,{\text{28,9g }} \hfill \\NaOH:0,1{\text{ }}mol{\text{ }} \hfill \\ \end{gathered} \right.$
X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:
$\begin{align} & -B:{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}} \\ & {{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}\text{ }+\text{ }\left( x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2} \right)\text{ }{{O}_{2}}_{\text{ }}\to xC{{O}_{2}}_{\text{ }}+\text{ }\dfrac{y}{2}\text{ }{{H}_{2}}O~ \\ & 1\text{ }mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to 2,5\text{ }mol~ \\ & =>\text{ }x\text{ }+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\text{ }=\text{ 2,5 }<=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }-\text{ }2z\text{ }=\text{ }10~ \\ & z\text{ }=\text{ }1\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }12\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }4\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{4}}O\text{ (}{{\text{K}}^{0}}\,\,TM) \\ & z=\text{ }2\text{ }=>\text{ }4x\text{ }+\text{ }y\text{ }=\text{ }14\text{ }=>\text{ }x\text{ }=\text{ }2\text{ ; }y\text{ }=\text{ }6\text{ }=>\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{6}}{{O}_{2\text{ }}}\left( TM \right)\text{ } \\ & =>\text{ }B\text{ }l\grave{a}\text{ }HO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-OH~ \\ \end{align}$
=> este X là este đa chức. Mặt khác X là este mạch hở=> A là axit no đơn chức
- CTPT X: RCOO-CH2-CH2-OOCR
RCOO-CH2-CH2-OOCR + 2NaOH → 2RCOONa + C2H4(OH)2
0,2 → 0,4
=> M muối = 82 => R + 67 = 82 => R = 15 => CH3 => A là CH3COOH
=> X có CTCT là CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3
Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng số mol của X. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. CT của este X là:
- nX = 0,01 mol; nNaOH = 0,02mol
- $\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_X}}} = 2$ => X là este 2 chức
Mặt khác nX = nY = nZ =>X là este 2 chức vòng $A\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle B$
- A(COO)2B + 2KOH → A(COOK)2 + B(OH)2
nKOH = 0,015 => nZ= 0,0075
$ = > {M_Z} = \dfrac{{1,665}}{{0,0075}}{\text{ = 222 = > }}{{\text{M}}_{\text{A}}}{\text{ = }}56: - {(C{H_2})_4} - $
Meste = $\dfrac{{1,29}}{{0,0075}}$ = 172 => MA + 2 . 44 + MB = 172 => MB = 28 (-C2H4-)
Thủy phân hoàn toàn 4,84g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 6,496 lít O2 (đktc) , thu được 4,24g Na2CO3 ; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8g H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là :
B1 : Xác định khối lượng muối
Khi đốt cháy muối : nO2 = 0,29 ; nNa2CO3 = 0,04 ; nCO2 = 0,24 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mCO2 + mNa2CO3 + nH2O – nO2 = 7,32g
B2 : Xác định dạng este của E
Bảo toàn C : nC(sp cháy) = nC(muối) = nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,28 mol
Bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,08 mol
Bảo toàn O : nO(Muối) = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O – 2nO2 = 0,12 mol
Vì E + NaOH chỉ tạo 2 muối + H2O => E là este của phenol
B3 : Xác định tỉ lệ mol C : H : O của E
Bảo toàn khối lượng : mE + mNaOH = mmuối + mH2O
=> nH2O(thủy phân) = 0,04 mol
=> nH2O = ½ nNaOH = 0,04 mol
Phản ứng tổng quát : E + 2xNaOH → Muối + xH2O
Bảo toàn H : nH(E) = nH(muối) + 2nH2O – nNaOH = 2.0,1 + 2.0,04 – 0,08 = 0,2 mol
Bảo toàn O : nO(E) = nO(Muối) + nH2O – nNaOH = 0,08 mol
=> nC : nH : nO = 0,28 : 0,2 : 0,08 = 7 : 5 : 2
B4 : Biện luận CTCT và CTPT phù hợp. Từ đó tính %m
Vì số H chẵn
=> Xét chất : C14H10O4 có CTCT (COOC6H5)2 thỏa mãn đề bài
=> 2 muối là (COONa)2 : 0,02 mol và C6H5ONa : 0,04 mol
%mC6H5ONa = 63,39%
Hidro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng cần thiết), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết ∏. Giá trị của m là
nH2 = 0,08 mol
X có chứa 7 liên kết pi nên X + H2 theo thỉ lệ 1 : 4 ( vì X chứa 3 nhóm -COO)
0,02 mol X + NaOH → 18,44 gam rắn + 0,02 mol C3H5(OH)3
nNaOH =0,02.3.1,25 = 0,075 mol ( Vì NaOH lấy dư 25% so với cần thiết )
bảo toàn khối lượng có m + 0,075.40 = 18,44 + 0,02.92
→ m = 17,28 g