Este X có công thức phân tử C8H12O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
Este X tạo bởi X1 và X2 là 2 axit đơn chức mạch hở với ancol X3 nên X là este hai chức
X1 là axit đơn chức mạch hở có phản ứng tráng bạc nên X1 là HCOOH
X3 là ancol 2 chức
Ta có các công thức thỏa mãn sau
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X(đơn chức) và Y( chứa 3 nhóm chức cùng loại) đểu tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây
nmuối = nKOH = 0,3 mol => Mmuối = 33,6 : 0,03 =112 (g/mol)
Nếu muối là muối tạo từ Y chất có 3 nhóm chức thì muối có CTPT R(COOK)3 có M> 112( loại)
=> muối tạo từ chất X đơn chức RCOOK
=> muối là C2H5COOK => X là C2H5COOH nên X có 11 nguyên tử gần nhất với 10 nguyên tử
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai ?
Este X có CTPT C6H10O4 có độ bất bão hòa = 2 => este 2 chức
Y + Cu(OH)2 => Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau.
=> Y, Z là các muối đơn chức.
Z+ NaOH/CaO → CH4 nên Z là CH3COONa
X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2- CH(CH3)-OOC-CH3.
Y là CH2OH-CH(CH3)OH
T là HCOONa
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai, Y mạch thẳng
Đun 39,2 gam hỗn hợp M gồm hai este mạch hở X, Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; X, Y hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol Z duy nhất và hỗn hợp T gồm các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần 0,66 mol O2, thu được 0,3 mol K2CO3; 34,12 gam hỗn hợp gồm CO2 và nước. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp T là
*Xét phản ứng đốt T:
\(T + \underbrace {{O_2}}_{0,66\left( {mol} \right)} \to \underbrace {{K_2}C{O_3}}_{0,3\left( {mol} \right)} + \underbrace {C{O_2} + {H_2}O}_{34,12\left( g \right)}\)
BTKL → mT = mK2CO3 + (mCO2 + mH2O) - mO2 = 54,4 (g)
Mặt khác: nCOO(T) = nKOH = 2nK2CO3 = 0,6 mol
Đặt mol CO2, H2O lần lượt là a, b
+) mCO2 + mH2O = 44a + 18b = 34,12 (1)
+) Bảo toàn O: 2nCOO(T) + 2nO2 = 3nK2CO3 + 2nCO2 + nH2O
→ 2.0,6 + 2.0,66 = 3.0,3 + 2a + b (2)
Giải (1) (2) được a = 0,62 và b = 0,38
*Xét phản ứng thủy phân M:
\(\underbrace M_{39,2\left( g \right)} + \underbrace {K{\text{O}}H}_{0,6\left( {mol} \right)} \to Z + \underbrace T_{54,4\left( g \right)}\)
BTKL → mZ = 39,2 + 0,6.56 - 54,4 = 18,4 (g)
Gọi CTHH của Z là R(OH)n thì \({n_Z} = \frac{{{n_{K{\rm{O}}H}}}}{n} = \frac{{0,6}}{n}\left( {mol} \right)\)
\( \to {m_Z} = \frac{{0,6}}{n}.\left( {R + 17n} \right) = 18,4 \to R = \frac{{41}}{3}n\)
Thỏa mãn với n = 3 và R = 41 (C3H5) ⟹ Z là C3H5(OH)3, nZ = 0,2 mol
Bảo toàn C có nC(M) = nC(T) + nC(Z) = (nK2CO3 + nCO2) + 3nZ = 0,3 + 0,62 + 3.0,2 = 1,52 (mol)
Lại có nM = nZ = 0,2 mol nên số nguyên tử C trung bình trong M là \(\overline C = \frac{{{n_C}}}{{{n_M}}} = \frac{{1,52}}{{0,2}} = 7,6\)
Vì M chứa 2 este hơn kém nhau 1 C nên 2 este này chứa lần lượt 7C (giả sử là X) và 8C (giả sử là Y)
Ta có hệ sau \(\left\{ \begin{array}{l}{n_M} = {n_X} + {n_Y} = 0,2\\{n_{C(M)}} = 7{n_X} + 8{n_Y} = 1,52\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_X} = 0,08(mol)\\{n_Y} = 0,12(mol)\end{array} \right.\)
Đặt CTPT của X là C7HxO6 và Y là C8HyO6
Ta có mM = 0,08.(180 + x) + 0,12.(192 + y) = 39,2 (3)
⟹ 0,08x + 0,12y = 1,76 ⟹ 2x + 3y = 44
Vì X và Y đều là este 3 chức tạo từ C3H5(OH)3 nên X, Y tối thiểu cần có 8H
⟹ x = 10; y = 8 thỏa mãn
⟹ X là C7H10O6 và Y là C8H8O6
CTCT của X, Y có thể là:
X: (HCOO)2C3H5-OOC-CH3: 0,08 mol
Y: (HCOO)2C3H5-OOC-C≡CH: 0,12 mol
→ hỗn hợp muối T có \(\left\{ \begin{array}{l}HC{\rm{OOK:0,08}}{\rm{.2 + 0,12}}{\rm{.2 = 0,4(mol)}}\\C{H_3}{\rm{COOK:0,08}}\,mol\\CH \equiv C - C{\rm{OOK:0,12}}\,{\rm{mol}}\end{array} \right.\)
\( \to \% {m_{CH \equiv C - C{\rm{OOK}}\,}}{\rm{ = }}\,\frac{{0,12.108}}{{54,4}}.100\% = 23,82\% \)
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(b) X1 + HCl → X4 + NaCl
(c) X2 + HCl → X5 + NaCl
(d) X3 + X4 → X6 + H2O
Biết X là hợp chất hữu mạch hở có công thức phân tử C5H8O4 và chứa hai chức este; X2, X3 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X5 nhỏ hơn khối lượng mol của X3. Phát biểu nào sau đây sai?
Từ (b) và (c) ⟹ X1, X2 đều là các muối natri và X4, X5 là các axit cacboxylic đơn chức
Từ (a) ⟹ X3 là ancol/anđehit/xeton…
Từ (d) ⟹ X3 phản ứng với X4 (axit) sinh ra H2O ⟹ X3 là ancol
X là HCOO-CH2-CH2-OOC-CH3
X1 là HCOONa ⟹ X4 là HCOOH
X2 là CH3COONa ⟹ X5 là CH3COOH
X3 là C2H4(OH)2
X6 là HCOO-CH2-CH2-OH (chú ý phản ứng (d) chỉ sinh ra 1 phân tử H2O)
A đúng do X có nhóm HCOO- nên X tham gia phản ứng tráng gương
B đúng
C sai do phân tử khối của X6 là 90
D đúng do X4 chỉ chứa 1 nhóm COOH