Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh có phân tử khối là 132. X không tác dụng với Na. Lấy 2,64 gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X có thể là:
neste = 0,02mol; nNaOH = 0,04mol
\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{es}}te}}}} = 2\) => este 2 chức
=> X có dạng R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’
TH1: X có dạng R(COOR’)2 => R + 2.(44 + R’) = 132
=> R + 2R’ = 44 => R = 14 (-CH2) và R’ = 15 (-CH3)
TH2: X có dạng (RCOO)2R’ => 2.(R + 44) + R' = 132
=> 2R + R’ = 44 => R = 1 (-H) và R’ = 42 (-C3H6)
=> X là CH3OOC–CH2 – COOCH3 hoặc (HCOO)2C3H6
X là este của axit oxalic và ancol đơn chức Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 180g kết tủa. X có công thức phân tử của X là
\(\begin{array}{l}
+ {n_{CaC{O_3}}} = 1,8mol\\
+ {n_{C{O_2}}} = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}} = 1,8mol\\
= > so\,C = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \dfrac{{1,8}}{{0,3}} = 6
\end{array}\)
+ X là este của axit oxalic và ancol Y=> CTCT của X là (COOR)2
=> R =2
=> CTCT của X : (COOC2H5)2 => CTPT X là C6H10O4
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
- Độ bất bão hòa của X: k = (2C + 2 -H)/2 = (2.6 + 2 - 10)/2 = 2
=> Este X là este no, 2 chức
- Y phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức chứa 2 nhóm OH cạnh nhau
- Z là CH3COONa vì:
CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{{CaO,{t^o}}}\) CH4 + Na2CO3
Vậy có thể suy ra công thức cấu tạo thỏa mãn của este X là:
CH3COOCH(CH3)-CH2-OOCH hoặc CH3COOCH2-CH(CH3)-OOCH
=> T là HCOONa, Y là CH3-CH(OH)-CH2(OH)
A, C, D đúng
B sai vì Y có mạch C không phân nhánh
Chất hữu có X mạch hở, có công thức phân từ C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được m gam một muối và một ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Xét ancol Y có Y + O2 → 0,2 mol CO2 + 0,3 mol H2O
→ Y có nC : nH = 2 : 6→ Y là C2H6O hoặc Y là C2H6O2
TH1: Y là C2H6O thì X là HOOC - COOC2H5
nY = 0,1 mol → nX = 0,1 mol = a
X + KOH → (COOK)2 : 0,1 mol → mmuối = 166.0,1 =16,6 g
TH2 : Y là C2H6O2 hay C2H4(OH)2 → không có CTCT thỏa mãn
Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
X + NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. → Z là ancol 2 chức
X là HCOOCH2 –CHOH – CH3 → Z : CH2OH –CHOH –CH3
HCOOCH(CH3) –CH2OH → Z là CH3OH –CHOH –CH3
CH3COOCH2-CHOH → Z là CH2OH – CH2OH
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: 3
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có : nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có : nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có : nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có : nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có : nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Một este X mạch hở có khối lượng m gam. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam một ancol Y (Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y bằng oxi dư, thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Khi đốt cháy Y : nCO2 = 0,4 mol < nH2O = 0,5 mol => ancol no
Có nC : nH = 4 : 10 => Y có CT: C4H10Ox.
Mà Y không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 => x<3
Vì Este mạch hở hủy phân tạo 1 ancol + hỗn hợp muối
=> ancol 2 chức , este đơn chức và Y có 2 nhóm OH.
=> CT của Y là C4H10O2
=> nY = 0,1 mol => nNaOH = 2nY = 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng : m + mNaOH = mmuối + mancol
=> m = 16g
Este X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi . Khi cho 8,8 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là:
- X được tạo thành từ glixerol và một axit cacboxylic đơn chức => X là este 3 chức
=> X có 6C (do nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi )
=> CTCT của X: (HCOO)3C3H5
neste = 0,05 mol
\({{\rm{n}}_X} = \frac{1}{3}{n_{NaOH}} = > {n_{NaOH}} = 0,05.3 = 0,15\)
=> mNaOH = 0,15.40 = 6
Xà phòng hóa este X hai chức có công thức phân tử C5H8O4 thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
C5H8O4 có độ bất bão hòa k = (5.2+2-8)/2 = 2
X + NaOH → chất có khả năng hòa tan dd Cu(OH)2 taoh dd màu xanh lam
→ X là este 2 chức tạo bởi axit đơn chức và ancol 2 chức có 2 nhóm -OH cạnh nhau
→ Có 2 CTCT thỏa mãn
Cho 4,38 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 4,92 gam muối và 0,03 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 100 dung dịch H2SO4 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
\(\begin{array}{l}
+ {n_{ancol}} = 0,03\;;{n_{NaOH}} = 0,08mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol\\
{n_{NaOH{\rm{ }}pu}} = 0,08 - 0,02 = 0,06
\end{array}\)
BTKL: mancol = 4,38 + 40 . 0,06– 4,92 = 1,86g
=> Mancol = 62 => C2H4(OH)2
\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 2\)=> X: (RCOO)2C2H4
\( + {n_{Muoi}} = 0,06 = > M{{\rm{ }}_{Muoi}} = \frac{{4,92}}{{0,06}} = 82\; = > R = 82 - 67 = 15(C{H_3} - )\)
\( = > {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}_\;\)
Cho 4,38 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 4,92 gam muối và 0,03 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 100 dung dịch H2SO4 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
\(\begin{array}{l}
+ {n_{ancol}} = 0,03\;;{n_{NaOH}} = 0,08mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol\\
{n_{NaOH{\rm{ }}pu}} = 0,08 - 0,02 = 0,06
\end{array}\)
BTKL: mancol = 4,38 + 40 . 0,06– 4,92 = 1,86g
=> Mancol = 62 => C2H4(OH)2
\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 2\)=> X: (RCOO)2C2H4
\( + {n_{Muoi}} = 0,06 = > M{{\rm{ }}_{Muoi}} = \frac{{4,92}}{{0,06}} = 82\; = > R = 82 - 67 = 15(C{H_3} - )\)
\( = > {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}_\;\)
Cho 4,38 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,4M thu được 4,92 gam muối và 0,03 mol ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 100 dung dịch H2SO4 0,1M. Công thức cấu tạo của X là
\(\begin{array}{l}
+ {n_{ancol}} = 0,03\;;{n_{NaOH}} = 0,08mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01mol\\
{n_{NaOH{\rm{ }}pu}} = 0,08 - 0,02 = 0,06
\end{array}\)
BTKL: mancol = 4,38 + 40 . 0,06– 4,92 = 1,86g
=> Mancol = 62 => C2H4(OH)2
\(\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{ancol}}}} = 2\)=> X: (RCOO)2C2H4
\( + {n_{Muoi}} = 0,06 = > M{{\rm{ }}_{Muoi}} = \dfrac{{4,92}}{{0,06}} = 82\; = > R = 82 - 67 = 15(C{H_3} - )\)
\( = > {\left( {C{H_3}COO} \right)_2}{C_2}{H_4}_\;\)
Thủy phân este có dạng RCOO – R’COO – R’’ trong môi trường kiềm thu được
$RCOO-{{R}^{'}}COO-{{R}^{''}}+NaOH\to RCOONa+HO-{{R}^{'}}COONa+HO-{{R}^{''}}$
Thủy phân R1COO – R – OOC – R2 trong môi trường kiềm thu được:
R1COO – R – OOC – R2 + NaOH → R1COONa + R(OH)2 + R2COONa
Este nào dưới đây thủy phân thu được 2 muối và 1 ancol?
A. C6H5OOCCH=CH2 Hay CH2= CHCOOC6H5 + NaOH →CH2CHCOONa + C6H5ONa
B. CH3OOC-COOC2H5 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C2H5OH
C. CH3COOCH2CH2OCOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2 + C2H5COONa
D. CH3OCO-COOC3H7 + NaOH → CH3OH + (COONa)2 + C3H7OH
Thủy phân este X thu được 1 muối và 1 ancol, X không thể là:
A. \(\left. \begin{gathered}C{H_3} - C{\text{OO}} \hfill \\{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to 2{\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} - {\text{COO}}Na + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
B. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} - {\text{C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{CO}}O - C{H_3} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + 2C{H_3}OH\)
C.\(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO}} \hfill \\{\text{COO}} \hfill \\ \end{gathered} \right\rangle {C_2}{H_4} + 2NaOH \to C{H_2}{(COONa)_2} + {C_2}{H_4}{(OH)_2}\)
D. \(C{H_2}\left\langle \begin{gathered}{\text{COO - C}}{{\text{H}}_{\text{3}}} \hfill \\{\text{COO - }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}} \hfill \\ \end{gathered} \right. + 2NaOH \to C{H_2}{(C{\text{OONa)}}_{\text{2}}}{\text{ + C}}{{\text{H}}_{\text{3}}}{\text{OH + }}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{\text{OH}}\)