Review 2: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Câu nào sau đây KHÔNG đúng ?

A. Âm nhạc là một phần thiết yếu trong cuộc sống con người.

B. Âm nhạc giúp mọi người cảm thấy tốt hơn.

C. Chúng ta nên tiếp tục nghe nhạc.

D. Lắng nghe các bài hát yêu thích của bạn chỉ cung cấp cho bạn sự thích thú của các bài hát.  

Thông tin từ bài đọc: Whether you realized it or not, listening to your favorite songs while walking to class, coming from work, or right before bed provides your mind and body with much more than the enjoyment of the songs.

Tạm dịch: Cho dù bạn có nhận ra hay không, hãy nghe những bài hát yêu thích của bạn trong khi đi bộ đến lớp, trở về từ nơi làm việc, hoặc ngay trước khi đi ngủ sẽ đem lại cho tâm trí và cơ thể của bạn nhiều hơn việc thưởng thức các bài hát. 

Câu 2 Trắc nghiệm

Which of the following is TRUE?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào sau đây ĐÚNG ?

A. Khi chúng ta tập trung vào một album yêu thích, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi.

B. Âm nhạc có thể là cách chữa trị hoàn hảo khi bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền.

C. Âm nhạc không có lợi ích sức khỏe.

D. Âm nhạc không quan trọng. 

Thông tin từ bài đọc: If you are feeling down or depressed, music can be a perfect cure.

Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền, âm nhạc có thể là một liều thuốc hoàn hảo.

Câu 3 Trắc nghiệm

What are the two most important benefits of listening to music rated by study participants?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hai lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc được đánh giá bởi những người tham gia nghiên cứu là gì ?

A. Sự phân tâm và tập trung.

B. Sự hưởng thụ và nỗi buồn.

C. Những quy luật về sự kích thích và tâm trạng và tự nhận thức

D. Tăng độ bền và cải thiện tâm trạng.

Thông tin từ bài đọc: Study participants rated “arousal and mood regulation” and “self-awareness” as the two most important benefits of listening to music.

Tạm dịch: Những người tham gia nghiên cứu đánh giá “điều chỉnh và kích thích tâm trạng” và “tự nhận thức” là hai lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc.

Câu 4 Trắc nghiệm

According to USA Today, why listening to music helps people exercise longer?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo nước Mỹ ngày nay, vì sao nghe nhạc giúp con người tập luyện được lâu hơn ?

A. Bởi vì sức mạnh của sự phân tâm.

B. Vì sức mạnh của một album yêu thích.

C. Bởi vì sức mạnh của quy định tâm trạng.

D. Vì sức mạnh của sự hưởng thụ.

Thông tin từ bài đọc: USA Today explains this works partly through the power of distraction.

Tạm dịch: USA Today giải thích điều này hiệu quả vì một phần thông qua sự mất tập trung.

Câu 5 Trắc nghiệm

What is the benefit of music on exercising?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lợi ích của nghe nhạc khi tập luyện là gì ?

A. Làm tăng độ bền.

B. Mọi người được nghe các bài tập luyện hàng đầu.

C. Được giải thích bởi nước Mỹ ngày nay.

D. Có thể là cách chữa trị hoàn hảo.

Thông tin từ bài đọc: It is also shown that listening to those top workout tracks can increase endurance during a tough exercise session.

Tạm dịch: Nó cũng cho thấy  rằng việc nghe những bài hát dành cho tập luyện hàng đầu có thể tăng sức chịu đựng trong suốt một buổi tập thể dục gay go.

Câu 6 Trắc nghiệm

What is the benefit of music on exercising?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lợi ích của nghe nhạc khi tập luyện là gì ?

A. Làm tăng độ bền.

B. Mọi người được nghe các bài tập luyện hàng đầu.

C. Được giải thích bởi nước Mỹ ngày nay.

D. Có thể là cách chữa trị hoàn hảo.

Thông tin từ bài đọc: It is also shown that listening to those top workout tracks can increase endurance during a tough exercise session.

Tạm dịch: Nó cũng cho thấy  rằng việc nghe những bài hát dành cho tập luyện hàng đầu có thể tăng sức chịu đựng trong suốt một buổi tập thể dục gay go.

Câu 7 Trắc nghiệm

The story ends _________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu chuyện kết thúc                              .

A. mở

B. có hậu/ vui vẻ

C. buồn

D. gây khó hiểu

Thông tin từ bài đọc: From then on, Boly and his grandmother led a very happy life.

Tạm dịch: Kể từ đó, Boly và bà của mình có một cuộc sống rất hạnh phúc.

Câu 8 Trắc nghiệm

What did the kind gentleman NOT do?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Người đàn ông tốt bụng đã KHÔNG làm gì? 

A. Ông muốn biết về hoàn cảnh của Boly.

B. Ông đã lắng nghe câu chuyện của Boly.

C. Ông đã nhận nuôi Boly và chăm sóc bà của cậu bé.

D. Ông đã cho Boly rất nhiều tiền.

Thông tin từ bài đọc:

- It was in one of these houses that a kind gentleman asked Boly why he was working at such a tender age.

- After listening to Boly's story, the man said that he wanted to adopt Boly. 

- He was willing to take care of Boly's grandmother too.

Tạm dịch: 

- Chính tại một trong những ngôi nhà này, một quý ông tốt bụng đã hỏi Boly tại sao cậu bé lại làm việc ở độ tuổi non nớt như vậy. 

- Sau khi nghe câu chuyện của Boly, ông nói rằng anh ta muốn nhận Boly làm con nuôi. 

- Ông cũng sẵn lòng chăm sóc bà của Boly. 

Câu 9 Trắc nghiệm

Boly had to do odd jobs because________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Boly phải làm những công việc lặt vặt bởi vì                                     . 

A. bà của cậu bé ốm nặng không làm được bánh nữa

B. cậu bé đủ lớn để làm việc

C. cậu bé muốn học hỏi kinh nghiệm từ thế giới bên ngoài

D. bà của cậu bé bảo cậu làm như vậy

Thông tin từ bài đọc: One day, Boly's grandmother fell ill. She could not make any more cakes. Boly now had to look for work.

Tạm dịch: Một ngày nọ, bà của Boly đổ bệnh. Cô không thể làm thêm chiếc bánh nào nữa. Boly bây giờ phải tìm việc làm.

Câu 10 Trắc nghiệm

Which sentence is TRUE about Boly?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào sau đây ĐÚNG về Boly?

A. Boly sống xa bố mẹ.

B. Bà của Boly là một thợ làm bánh.

C. Boly thường chơi đùa bên ngoài sau giờ học.

D. Vào buổi tối, Boly tụ tập với bạn bè trong sân chơi.

Thông tin từ bài đọc: 

- He was an orphan. 

- After school, he always went home quickly. Then, he would have his lunch and do his homework.

- In the evenings, Boly would go round the village selling the cakes his grandmother made.

Tạm dịch: 

- Cậu bé là trẻ mồ côi.

- Sau giờ học, cậu bé luôn nhanh chóng về nhà. Sau đó, cậu bé sẽ ăn trưa và làm bài tập về nhà.

- Vào buổi tối, Boly sẽ đi quanh làng để bán những chiếc bánh mà bà cậu ấy làm.

Câu 11 Trắc nghiệm

Boly’s grandmother was  ____________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bà của Boly                                                 .

A. già

B. khỏe mạnh

C. yếu ớt

D. nghèo

Thông tin từ bài đọc: He lived with his aged grandmother in Kanchi Village.

Tạm dịch: Cậu bé sống với người bà đã lớn tuổi ở làng Kanchi.

Câu 12 Trắc nghiệm

Boly’s grandmother was  ____________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bà của Boly                                                 .

A. già

B. khỏe mạnh

C. yếu ớt

D. nghèo

Thông tin từ bài đọc: He lived with his aged grandmother in Kanchi Village.

Tạm dịch: Cậu bé sống với người bà đã lớn tuổi ở làng Kanchi.

Câu 13 Trắc nghiệm

Having few friends is __________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Có ít bạn.

A. là một trong những nhược điểm khi sống ở nông thôn

B. là nhược điểm duy nhất khi sống ở nông thôn

C. một trong những ưu điểm nhất định khi sống ngoài thành phố

D. một trong những nhược điểm nhất định khi sống ngoài thành phố

Thông tin từ bài đọc: However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends.

Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống bên ngoài thành phố cũng có những nhược điểm hoặc hạn chế nhất định. Thứ nhất, vì có ít người hơn, bạn có khả năng có ít bạn bè.

Câu 14 Trắc nghiệm

Which of the following statements is NOT true according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc?

A. Nông thôn chỉ thích hợp cho người về hưu.

B. Thật khó để tìm được phương tiện giải trí ở nông thôn.

C. Có ít cửa hàng và dịch vụ hơn ở nông thôn.

D. Người dân ở nông thôn có xu hướng thân thiện hơn người dân ở thành phố.

Thông tin từ bài đọc: On the whole, it is often the best place for those who are retired or who have young children.

Tạm dịch: Nhìn chung, nông thôn thường là nơi tốn nhất cho những người đã về hưu hoặc người có con nhỏ.

Câu 15 Trắc nghiệm

Living in the country is safer for young children because ____________ .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sống ở nông thôn an toàn cho trẻ nhỏ bởi vì                           .

A. có một vài cửa hàng

B. có ít giao thông hơn

C. có ít người hơn

D. có ít dịch vụ hơn

Thông tin từ bài đọc: A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

Tạm dịch: Một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ.

Câu 16 Trắc nghiệm

How many advantages does living in the country have?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sống ở nông thôn có bao nhiêu thuận lợi?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Thông tin từ bài đọc: There are certainly many advantages of living in the country. 

- First, you can enjoy peace and quietness. (1)

- Moreover, people tend to be friendlier. (2)

- A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children. (3)

Tạm dịch: Chắc chắn có nhiều lợi thế khi sống ở nông thôn.

- Đầu tiên, bạn có thể tận hưởng sự yên bình và tĩnh lặng. (1)

- Hơn nữa, mọi người có xu hướng thân thiện hơn. (2)

- Một ưu điểm nữa là ít xe cộ qua lại nên an toàn hơn cho trẻ nhỏ. (3)

Câu 17 Trắc nghiệm

According to the passage, living in the country has___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo bài đọc, sống ở nông thôn có                               .

A. cả điểm tốt và xấu

B. chỉ có điểm xấu

C. chỉ có điểm tốt

D. không có bất lợi

Thông tin từ bài đọc: Living in the country is something that people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.

Tạm dịch: Sống ở nông thôn là điều mà dân thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.

Câu 18 Trắc nghiệm

According to the passage, living in the country has___________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo bài đọc, sống ở nông thôn có                               .

A. cả điểm tốt và xấu

B. chỉ có điểm xấu

C. chỉ có điểm tốt

D. không có bất lợi

Thông tin từ bài đọc: Living in the country is something that people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.

Tạm dịch: Sống ở nông thôn là điều mà dân thành phố thường mơ ước. Tuy nhiên, trên thực tế, nó có cả mặt lợi và mặt hại.

Câu 19 Trắc nghiệm

What can be the best title for the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tiêu đề nào phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Lễ hội rửa tội tốt đẹp

B. Làm thế nào để những đứa trẻ sơ sinh luôn khỏe mạnh

C. El Colacho - Một phong tục kỳ lạ

D. Cách trở thành người vượt rào Olympic

Thông tin từ bài đọc: “Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone." Sounds freaky, right?

Tạm dịch: “Sau đó, trong khi các bậc cha mẹ hào hứng nhìn vào, những người đàn ông mặc trang phục màu vàng tươi và đeo chiếc mặt nạ kỳ cục bắt đầu lách qua đám đông, quất gậy vào người xem và nói chung là tấn công mọi người." Nghe thật kỳ quái, đúng không?

Câu 20 Trắc nghiệm

What does the word “bystanders” probably mean?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ “bystanders” có nghĩa là gì?

A. người xem (ngoài cuộc)

B. người theo dõi 

C. giám khảo

D. người giám sát

bystander (n): người đứng ngoài xem

=> bystander = onlooker

Thông tin từ bài đọc: Then, while the excited parents look on, men dressed in bright yellow costumes and grotesque masks begin filing through the crowd, whipping bystanders with switches and generally terrorizing everyone.

Tạm dịch: Sau đó, trong khi các bậc cha mẹ hào hứng nhìn vào, những người đàn ông mặc trang phục màu vàng tươi với chiếc mặt nạ kỳ cục bắt đầu lách qua đám đông, quất gậy vào người xem và nói chung là tấn công mọi người."