Xét phản ứng: 21H+21H→ 32He+10n. Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó (tính ra MeV và ra J). Cho biết khối lượng của các hạt nhân 21H;32He;10n lần lượt là: 2,0135 u; 3,0149 u ; 1,0087 u
Đáp án A
Cách giải:
a) Xét phản ứng: 21H+21H→ 32He+ 10n
Năng lượng toả ra bởi phản ứng:
Wtoa=(mH+mH−mHe−mn)c2=(2,0135u+2,0135u−3,0149u−1,0087u)c2Wtoa=3,4.10−3.931,5MeV=3,1671MeV=3,1671.1,6.10−13J≈5,07.10−13J
Cho phản ứng tổng hợp hạt nhân 221D→AZX+10n. Biết độ hụt khối của hạt nhân 21D là 0,0024u, của hạt nhân X là 0,0083u. Lấy 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi tổng hợp hết 1g 21D là
Nhận xét: mỗi phương trình sử dụng 2 hạt nhân D
Năng lượng toả ra của một phản ứng là:
E = (−2ΔmD + mX).c2 = (−2.0,0024 + 0,0083).931 = 3,2585 MeV
1g D có số hạt nhân D là: N=12NA
Vậy phản ứng tổng hợp hết 1g D thì năng lượng tỏa ra là:
∑E=E.N2=3,2585.0,52.6,023.1023=4,906.1023MeV
Hạt nhân X bị phóng xạ tạo thành hạt nhân Y. Ban đầu, có một mẫu chứa chất phóng xạ X nguyên chất, khi phân rã, số hạt nhân X còn lại N phụ thuộc vào thời gian t được mô tả như đồ thị hình bên. Tỉ số giữa số hạt nhân Y được sinh ra và số hạt nhân X còn lại trong mẫu ở thời điểm t2 là
Từ đồ thị ta thấy tại thời điểm t1, số hạt nhân X còn lại là:
N=N02⇒N0.2−t1T=N02⇒t1=T
Ở thời điểm t2=4t1=4T, tỉ số hạt Y sinh ra và hạt X còn lại là:
NYNX=N0.(1−2−t2T)N0.2−t2T=1−2−42−4=15