Bài tập ôn tập chương 1

Câu 41 Trắc nghiệm

Tính giá trị của \(A\) khi \(x = 4.\)      

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Với \(x = 4\) thỏa mãn điều kiện \(x > 0\,\,;\,\,x \ne 9\)

Thay \(x = 4\) vào biểu thức \(A = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  - 3} \right)}}\) ta được:

\(A = \dfrac{6}{{\sqrt 4 .\left( {\sqrt 4  - 3} \right)}} = \dfrac{6}{{2.\left( {2 - 3} \right)}} = \dfrac{6}{{ - 2}} =  - 3\)

Vậy khi \(x = 4\) thì \(A =  - 3.\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Tìm các giá trị của \(a\)  sao cho \(C < 0\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện xác định: \(a > 0;a \ne 1\) 

\(\begin{array}{l}C < 0 \Leftrightarrow \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a }} < 0 \Leftrightarrow a - 1 < 0\,\,\,\left( {do\,\,\,\sqrt a  > \,\,\forall x > 0,\,\,x \ne 1} \right)\\ \Leftrightarrow a < 1.\end{array}\)

Kết hợp với điều kiện xác định \( \Rightarrow 0 < a < 1\)

Vậy \(0 < a < 1\) thì \(C < 0\).

Câu 43 Trắc nghiệm

Tính giá trị biểu thức  \(C\)  khi \(a = 3 - 2\sqrt 2 \).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 1.\)

Có:\(a = 3 - 2\sqrt 2 \) (tmđk)

\( \Rightarrow a = 2 - 2\sqrt 2  + 1 = {\left( {\sqrt 2  - 1} \right)^2} \Rightarrow \sqrt a  = \sqrt 2  - 1\)

Thay vào \(\sqrt a  = \sqrt 2  - 1\)  ta được: \(C = \dfrac{{3 - 2\sqrt 2  - 1}}{{\sqrt 2  - 1}} = \dfrac{{2 - 2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2  - 1}} = \dfrac{{2\left( {1 - \sqrt 2 } \right)}}{{\sqrt 2  - 1}} =  - 2.\)

Vậy khi \(a = 3 - 2\sqrt 2 \) thì  \(C =  - 2.\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(C.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện xác định: \(a > 0;a \ne 1\)

\(\begin{array}{l}C = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}} - \dfrac{1}{{a - \sqrt a }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt a  + 1}} + \dfrac{2}{{a - 1}}} \right)\\\,\,\,\, = \,\left[ {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}} \right]:\left[ {\dfrac{1}{{\sqrt a  + 1}} + \dfrac{2}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}} \right]\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a .\sqrt a  - 1}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt a  - 1 + 2}}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt a }}.\dfrac{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a  + 1}} = \dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt a }}.\left( {\sqrt a  - 1} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a }}.\end{array}\)

Vậy \(C = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a }}\) với  \(a > 0;a \ne 1.\)

Câu 45 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(C.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện xác định: \(a > 0;a \ne 1\)

\(\begin{array}{l}C = \left( {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}} - \dfrac{1}{{a - \sqrt a }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt a  + 1}} + \dfrac{2}{{a - 1}}} \right)\\\,\,\,\, = \,\left[ {\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt a  - 1}} - \dfrac{1}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}} \right]:\left[ {\dfrac{1}{{\sqrt a  + 1}} + \dfrac{2}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}} \right]\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a .\sqrt a  - 1}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt a  - 1 + 2}}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a \left( {\sqrt a  - 1} \right)}}:\dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt a }}.\dfrac{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)\left( {\sqrt a  + 1} \right)}}{{\sqrt a  + 1}} = \dfrac{{\sqrt a  + 1}}{{\sqrt a }}.\left( {\sqrt a  - 1} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a }}.\end{array}\)

Vậy \(C = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a }}\) với  \(a > 0;a \ne 1.\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Tìm  \(x\) để \(A < 0\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$A{\rm{ }} < \;0$ \( \Leftrightarrow \) \(A = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }} < 0\)

Với \(x > 0,x \ne 4\) ta có: \(\sqrt x  > 0\) .

Để \(\dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }} < 0\) thì  $2 - \sqrt x  < 0 \Leftrightarrow \sqrt x  > 2 \Leftrightarrow x > 4$

Vậy ta có: \(x > 4\)  thì \(A < 0.\)

Câu 47 Trắc nghiệm

Tìm giá trị của A khi \(x = 9 - 4\sqrt 5 \)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}x = 9 - 4\sqrt 5  = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} - 2.2.\sqrt 5  + {2^2} = {\left( {\sqrt 5  - 2} \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\sqrt 5  - 2} \right)}^2}}  = \left| {\sqrt 5  - 2} \right| = \sqrt 5  - 2\left( {do\,\,\sqrt 5  - 2 > 0\,} \right)\end{array}\)

Khi đó ta có \(A = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }} = \dfrac{{2 - \left( {\sqrt 5  - 2} \right)}}{{\sqrt 5  - 2}} = \dfrac{{4 - \sqrt 5 }}{{\sqrt 5  - 2}} = \dfrac{{\left( {4 - \sqrt 5 } \right)\left( {\sqrt 5  + 2} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 5 } \right)}^2} - {2^2}}} = \dfrac{{4\sqrt 5  + 8 - 5 - 2\sqrt 5 }}{1} = 2\sqrt 5  + 3\)

Vậy với \(x = 9 - 4\sqrt 5 \) thì \(A = 2\sqrt 5  + 3\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện \(x > 0,x \ne 4\)

$\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x }} - \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x + 2\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} - \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x - 4}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}} \right)\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}:\dfrac{{ - 3}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{ - 3}}\\ = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }}\end{array}$

Vậy với \(x > 0,x \ne 4\)  thì  \(A = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }}\).

Câu 49 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức A

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện \(x > 0,x \ne 4\)

$\begin{array}{l}A = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x }} - \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{x + 2\sqrt x }}} \right):\left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  + 2}} - \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{x - 4}}} \right)\\ = \left( {\dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}} \right):\left( {\dfrac{{\sqrt x  - 2}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}} - \dfrac{{\sqrt x  + 1}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}} \right)\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}:\dfrac{{ - 3}}{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}\\ = \dfrac{3}{{\sqrt x \left( {\sqrt x  + 2} \right)}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x  + 2} \right)\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{ - 3}}\\ = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }}\end{array}$

Vậy với \(x > 0,x \ne 4\)  thì  \(A = \dfrac{{2 - \sqrt x }}{{\sqrt x }}\).

Câu 50 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu giá trị $x \in Z$ để $P \in Z$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(P = \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt x  + 3}}\)  với \(x \ge 0;x \ne 9.\)

+ Với \(x\)  không là số chính phương thì \(\sqrt x \)  là số vô tỉ nên \(P = \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt x  + 3}}\) là số vô tỉ (loại)

+ Với \(x\) là số chính phương

Ta có:

$\begin{array}{l}P \in Z \Leftrightarrow \dfrac{{ - 3}}{{\sqrt x  + 3}} \in Z \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 3} \right) \in U\left( { - 3} \right) \Leftrightarrow \left( {\sqrt x  + 3} \right) \in \left\{ {1;\,3} \right\}\,\,\left( {do\,\,\sqrt x  + 3 > 0\,\,\forall x \ge 0;\,x \ne 9} \right).\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  + 3 = 1\\\sqrt x  + 3 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x  =  - 2\,\left( {ktm} \right)\\\sqrt x  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 0\left( {tm} \right)\end{array}$

Vậy x = 0 thì $P \in Z$.

Câu 51 Trắc nghiệm

Rút gọn biểu thức \(A = 3\sqrt 8  - \sqrt {18}  + 5\sqrt {\dfrac{1}{2}}  + \sqrt {50} \) ta được kết quả là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

\(A = 3\sqrt 8  - \sqrt {18}  + 5\sqrt {\dfrac{1}{2}}  + \sqrt {50} \)

\( = 3\sqrt {4.2}  - \sqrt {9.2}  + 5 \dfrac{\sqrt 2}{2}  + \sqrt {25.2} \)

\( = 6\sqrt 2  - 3\sqrt 2  + \dfrac{5}{2}\sqrt 2  + 5\sqrt 2 \)

\( = \left( {6 - 3 + \dfrac{5}{2} + 5} \right).\sqrt 2 \)

\( = \dfrac{{21}}{2}\sqrt 2 \)

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho \(B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3  - 1}}\) và \(C = \left( {2\sqrt 3  - 5\sqrt {27}  + 4\sqrt {12} } \right):\sqrt 3 \). Chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(B = \dfrac{2}{{\sqrt 2 }} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  - \sqrt 2 }} - \dfrac{2}{{\sqrt 3  - 1}}\)

\( = \dfrac{{2\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 .\sqrt 2 }} + \dfrac{{\sqrt 3  + \sqrt 2 }}{{\left( {\sqrt 3  - \sqrt 2 } \right)\left( {\sqrt 3  + \sqrt 2 } \right)}} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}}\)

$
= \dfrac{{2\sqrt 2 }}{2} + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{{3 - 2}} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{3 - 1}}$
$= \sqrt 2 + \dfrac{{\sqrt 3 + \sqrt 2 }}{1} - \dfrac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{2}$

\( = \sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 2  - \left( {\sqrt 3  + 1} \right)\)

\( = \sqrt 2  + \sqrt 3  + \sqrt 2  - \sqrt 3  - 1\)

\( = 2\sqrt 2  - 1\)

Lại có

$\begin{array}{l}C = (2\sqrt 3  - 5\sqrt {27}  + 4\sqrt {12} ):\sqrt 3 \\  = \left( {2\sqrt 3 - 5\sqrt {9.3} + 4\sqrt {4.3} } \right):\sqrt 3 \\= (2\sqrt 3  - 5.3\sqrt 3  + 4.2\sqrt 3 ):\sqrt 3 \\ =  - 5\sqrt 3 :\sqrt 3 \\ =  - 5\end{array}$

Nhận thấy \(B = 2\sqrt 2  - 1 > 0;\,C =  - 5 < 0 \Rightarrow B > C\)

Câu 53 Trắc nghiệm

Tìm điều kiện của $x$ để căn thức \(\sqrt {\dfrac{1}{{x - 1}}} \) có nghĩa.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\sqrt {\dfrac{1}{{x - 1}}} \) có nghĩa  \( \Leftrightarrow  \dfrac{1}{{x - 1}} \ge 0 \Rightarrow  x - 1 > 0\)  (vì $1>0$)

\( \Leftrightarrow x > 1\)

Câu 54 Trắc nghiệm

Với điều kiện nào của \(x\)  thì biểu thức \(\dfrac{{\sqrt { - 3x} }}{{{x^2} - 1}}\)  có nghĩa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\dfrac{{\sqrt { - 3x} }}{{{x^2} - 1}}\)  có nghĩa khi \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3x \ge 0\\{x^2} - 1 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\{x^2} \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne 1\\x \ne  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le 0\\x \ne  - 1\end{array} \right.\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Kết quả của phép tính \(\left( {\sqrt {28}  - 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right)\sqrt 7  + \sqrt {84} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(\left( {\sqrt {28}  - 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right)\sqrt 7  + \sqrt {84} \)\( = \left( {\sqrt {4.7}  - 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right).\sqrt 7  + \sqrt {4.21} \)

\( = \left( {2\sqrt 7  - 2\sqrt 3  + \sqrt 7 } \right).\sqrt 7  + 2\sqrt {21}  = \left( {3\sqrt 7  - 2\sqrt 3 } \right).\sqrt 7  + 2\sqrt {21} \)

\( = 3\sqrt 7 .\sqrt 7  - 2\sqrt 3 .\sqrt 7  + 2\sqrt {21} \) \( = 21 - 2\sqrt {21}  + 2\sqrt {21}  = 21\)

Câu 56 Trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\dfrac{4}{{\sqrt 3  + 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt 3  - 2}} + \dfrac{6}{{\sqrt 3  - 3}}\)\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  - 1} \right)\left( {\sqrt 3  + 1} \right)}} + \dfrac{{1\left( {\sqrt 3  + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + 2} \right)\left( {\sqrt 3  - 2} \right)}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt 3  + 3} \right)\left( {\sqrt 3  - 3} \right)}}\)

\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - {1^2}}} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - {2^2}}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2} - {3^2}}}\) \( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{{3 - 1}} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{3 - 4}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{3 - 9}}\)

\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt 3  - 1} \right)}}{2} + \dfrac{{\sqrt 3  + 2}}{{\left( { - 1} \right)}} + \dfrac{{6\left( {\sqrt 3  + 3} \right)}}{{\left( { - 6} \right)}}\) \( = 2\left( {\sqrt 3  - 1} \right) - \sqrt 3  - 2 - \sqrt 3  - 3 =  - 7.\)

Câu 57 Trắc nghiệm

Nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 6x + 9}  = 3\) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(\sqrt {{x^2} - 6x + 9}  = 3\)\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}}  = 3 \Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 3\\x - 3 =  - 3\end{array} \right.\)  \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 6\\x = 0\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x = 0;x = 6.\)

Câu 58 Trắc nghiệm

Phương trình \(\sqrt {x - 5}  = \sqrt {3 - x} {\rm{ }}\) có bao nhiêu nghiệm?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện:  \(x \ge 5\)

Ta có \(\sqrt {x - 5}  = \sqrt {3 - x} {\rm{ }}\)\( \Leftrightarrow x - 5 = 3 - x \Leftrightarrow x + x = 3 + 5 \Leftrightarrow 2x = 8 \Leftrightarrow x = 4\,\,\left( {KTM} \right)\)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 59 Trắc nghiệm

Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} \) là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\sqrt {{x^2} - 2x + 1}  = \sqrt {4{x^2} - 4x + 1} \)\( \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {2x - 1} \right)}^2}} \)

\( \Leftrightarrow \left| {x - 1} \right| = \left| {2x - 1} \right|\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 2x - 1\\x - 1 = 1 - 2x\end{array} \right.\) \(\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có hai nghiệm  \(x = 0;x = \dfrac{2}{3}\)  nên tổng các nghiệm là \(0 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{3}.\)

Câu 60 Trắc nghiệm

Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 4x + 5}  = x - 2\)  ta được nghiệm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Điều kiện:

\(x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2.\)

Ta có: \(\sqrt {2{x^2} - 4x + 5}  = x - 2\)\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2}\)

\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 4x + 5 = {x^2} - 4x + 4 \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0\) \( \Leftrightarrow {x^2} =  - 1\,\) (vô nghiệm vì \({x^2} \ge 0\,\,\forall x\) )

Vậy phương trình vô nghiệm.