Rút gọn biểu thức \(B.\)
Điều kiện: \(a > 0,\,\,a \ne 4.\)
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}} - \dfrac{{5a + 2}}{{a - 4}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{5\sqrt a }}{{\sqrt a - 2}} + \dfrac{{\sqrt a - 1}}{{\sqrt a + 2}} - \dfrac{{5a + 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{5\sqrt a \left( {\sqrt a + 2} \right) + \left( {\sqrt a - 1} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right) - 5a - 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{5a + 10\sqrt a + a - 3\sqrt a + 2 - 5a - 2}}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{a + 7\sqrt a }}{{\left( {\sqrt a + 2} \right)\left( {\sqrt a - 2} \right)}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{a + 7\sqrt a }}{{a - 4}}.\end{array}\)
Vậy \(B = \dfrac{{a + 7\sqrt a }}{{a - 4}}.\)
Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(a = 16\).
Thay \(a = 16\,\,\,\left( {tmdk} \right)\) vào \(A\)ta được:
\(A = \dfrac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }} = \dfrac{{16 - 4}}{{16 + 2\sqrt {16} }} = \dfrac{{12}}{{16 + 2.4}} = \dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{1}{2}\)
Vậy khi \(a = 16\) thì \(A = \dfrac{1}{2}.\)
Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(a = 16\).
Thay \(a = 16\,\,\,\left( {tmdk} \right)\) vào \(A\)ta được:
\(A = \dfrac{{a - 4}}{{a + 2\sqrt a }} = \dfrac{{16 - 4}}{{16 + 2\sqrt {16} }} = \dfrac{{12}}{{16 + 2.4}} = \dfrac{{12}}{{24}} = \dfrac{1}{2}\)
Vậy khi \(a = 16\) thì \(A = \dfrac{1}{2}.\)
Tìm số tự nhiên \(x\) lớn nhất sao cho \(\dfrac{A}{B} < 4\)
Điều kiện: \(x > 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 25.\)
Ta có: \(M = \dfrac{A}{B} = \dfrac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x - 5}}:\dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\) \( = \dfrac{{4\sqrt x }}{{\sqrt x - 5}}.\dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x }}\)\( = \dfrac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\sqrt x - 5}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow M < 4 \Leftrightarrow \dfrac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\sqrt x - 5}} < 4\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}} < 1 \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x - 5}} - 1 < 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{\sqrt x + 2 - \sqrt x + 5}}{{\sqrt x - 5}} < 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{7}{{\sqrt x - 5}} < 0\\ \Leftrightarrow \sqrt x - 5 < 0\,\,\,\,\,\,\left( {do\,7 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow \sqrt x < 5\\ \Leftrightarrow x < 25\end{array}\)
Kết hợp với điều kiện \(x > 0,x \ne 1,x \ne 25\) ta được \(0 < x < 25\) và \(x \ne 1\).
Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên \(x = 24\) thỏa mãn bài toán.
Vậy \(x = 24\).
Rút gọn biểu thức B.
Với \(x > 0,x \ne 1,x \ne 25\) ta có:
\(\begin{array}{l}B = \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 2}} + \dfrac{{5 - 2\sqrt x }}{{x + \sqrt x - 1}}\\ = \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x - 1}} + \dfrac{1}{{\sqrt x + 2}} + \dfrac{{5 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{\left( {\sqrt x - 2} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) + \sqrt x - 1 + 5 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{x - 4 + \sqrt x - 1 + 5 - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{x - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\end{array}\)
Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\) khi \(x > 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 25.\)
Tính giá trị của biểu thức A tại \(x = 9.\)
Thay \(x = 9\) (TMĐK) vào biểu thức A ta được: \(A = \dfrac{{4\sqrt 9 }}{{\sqrt 9 - 5}} = \dfrac{{4.3}}{{3 - 5}} = \dfrac{{12}}{{ - 2}} = - 6\)
Vậy với x = 9 thì \(A = - 6\).
Tính giá trị của biểu thức A tại \(x = 9.\)
Thay \(x = 9\) (TMĐK) vào biểu thức A ta được: \(A = \dfrac{{4\sqrt 9 }}{{\sqrt 9 - 5}} = \dfrac{{4.3}}{{3 - 5}} = \dfrac{{12}}{{ - 2}} = - 6\)
Vậy với x = 9 thì \(A = - 6\).
Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để giá trị của biểu thức \(A\) là số nguyên.
TH1: Nếu \(1 < x < 2\) thì \(A = \dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\).
Để A nhận giá trị nguyên thì \(x - 1\) phải là ước dương của 2 (vì \(x\) nguyên và \(x > 1)\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 = 1 \Rightarrow x = 2\\x - 1 = 2 \Rightarrow x = 3\end{array} \right.\), không thỏa mãn \(1 < x < 2\).
TH2: Nếu \(x > 2\) thì \(A = \dfrac{2}{{\sqrt {x - 1} }}\)
Vì \(x\) nguyên, \(x > 2\) nên \(x - 1\) nguyên và \(x - 1 > 1\).
Nếu \(x - 1\) không là số chính phương thì \(A\) là số vô tỉ.
Nếu \(x - 1\) là số chính phương, \(A\) nhận giá tri nguyên nên \(\sqrt {x - 1} \) là ước lớn hơn 1 của 2
\( \Rightarrow \sqrt {x - 1} = 2 \Leftrightarrow x = 5\,\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy với \(x = 5\) thì \(A\) nhận giá tri nguyên.
Rút gọn biểu thức \(A\).
Điều kiện: \(x > 1,\,\,x \ne 2.\)
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{\sqrt {x - 4\left( {x - 1} \right)} + \sqrt {x + \sqrt {4\left( {x - 1} \right)} } }}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}.\left( {1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt {x - 1 - 2\sqrt {x - 1} + 1} + \sqrt {x - 1 + 2\sqrt {x - 1} + 1} }}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}.\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 1} - 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| + \left| {\sqrt {x - 1} + 1} \right|}}{{\left| {x - 2} \right|}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\end{array}\)
+) Nếu \(1 < x < 2\) thì \(\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| = 1 - \sqrt {x - 1} \)
\( \Rightarrow A = \dfrac{{1 - \sqrt {x - 1} + \sqrt {x - 1} + 1}}{{ - \left( {x + 2} \right)}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\)\( = \dfrac{2}{{2 - x}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}} = \dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\)
+) Nếu \(x > 2\) thì \(\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| = \sqrt {x - 1} - 1\)
\( \Rightarrow A = \dfrac{{\sqrt {x - 1} - 1 + \sqrt {x - 1} + 1}}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\)\( = \dfrac{{2\sqrt {x - 1} }}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt {x - 1} }}\)
Vậy \(A = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\,\,\,\,khi\,\,\,1 < x < 2\\\dfrac{2}{{\sqrt {x - 1} }}\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2\end{array} \right..\)
Rút gọn biểu thức \(A\).
Điều kiện: \(x > 1,\,\,x \ne 2.\)
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{\sqrt {x - 4\left( {x - 1} \right)} + \sqrt {x + \sqrt {4\left( {x - 1} \right)} } }}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 4} }}.\left( {1 - \dfrac{1}{{x - 1}}} \right)\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt {x - 1 - 2\sqrt {x - 1} + 1} + \sqrt {x - 1 + 2\sqrt {x - 1} + 1} }}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}.\left( {\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}} \right)\\\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 1} - 1} \right)}^2}} + \sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {x - 2} \right)}^2}} }}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\\\,\,\,\, = \dfrac{{\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| + \left| {\sqrt {x - 1} + 1} \right|}}{{\left| {x - 2} \right|}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\end{array}\)
+) Nếu \(1 < x < 2\) thì \(\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| = 1 - \sqrt {x - 1} \)
\( \Rightarrow A = \dfrac{{1 - \sqrt {x - 1} + \sqrt {x - 1} + 1}}{{ - \left( {x + 2} \right)}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\)\( = \dfrac{2}{{2 - x}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}} = \dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\)
+) Nếu \(x > 2\) thì \(\left| {\sqrt {x - 1} - 1} \right| = \sqrt {x - 1} - 1\)
\( \Rightarrow A = \dfrac{{\sqrt {x - 1} - 1 + \sqrt {x - 1} + 1}}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}}\)\( = \dfrac{{2\sqrt {x - 1} }}{{x - 2}}.\dfrac{{x - 2}}{{x - 1}} = \dfrac{2}{{\sqrt {x - 1} }}\)
Vậy \(A = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{ - 2}}{{x - 1}}\,\,\,\,khi\,\,\,1 < x < 2\\\dfrac{2}{{\sqrt {x - 1} }}\,\,\,\,khi\,\,\,x > 2\end{array} \right..\)
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(P = A.B\) có giá trị nguyên.
$P = A.B$ nên ta có:$P = \dfrac{7}{{\sqrt x + 8}}.\dfrac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}} = \dfrac{7}{{\sqrt x + 3}}$ với $ x \ge 0$;$x\ne 9$
+) Ta có $x \ge 0$ nên $P > 0$
+) $x \ge 0$ nên \(\sqrt x + 3 \ge 3 \Leftrightarrow \dfrac{7}{{\sqrt x + 3}} \le \dfrac{7}{3}\)
Nên : \(0 < P \le \dfrac{7}{3}\). Để \(P \in Z \Rightarrow P \in \left\{ {1;2} \right\}\)
+) $P = 1$ \(\dfrac{7}{{\sqrt x + 3}} = 1 \Rightarrow \sqrt x + 3 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x = 4\)\( \Leftrightarrow x = 16\) (thỏa mãn điều kiện)
+) $P = 2$ \(\dfrac{7}{{\sqrt x + 3}} = 2 \Rightarrow 2\sqrt x + 6 = 7 \Leftrightarrow \sqrt x = \dfrac{1}{2}\) \( \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{4}\) (thỏa mãn điều kiện)
Vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{4};16} \right\}\)
Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn đề bài.
Tìm giá trị lớn nhất của \(A\).
Điều kiện: \(x \ge 0.\)
Ta có: \(A = \dfrac{{1 - 5\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}} = - 5 + \dfrac{6}{{\sqrt x + 1}}.\)
Với mọi \(x \ge 0\) ta có: \(\sqrt x + 1 \ge 1\) nên \(\dfrac{6}{{\sqrt x + 1}} \le 6\)
Do đó \(A = - 5 + \dfrac{6}{{\sqrt x + 1}} \le 1.\)
Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow x = 0.\)
Vậy giá trị lớn nhất của \(A\) là 1 khi \(x = 0.\)
Rút gọn \(B\) ta được
$B = \dfrac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 3}} + \dfrac{{2\sqrt x - 24}}{{x - 9}}$ với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$
$ = \dfrac{{\sqrt x (\sqrt x + 3)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}} + \dfrac{{2\sqrt x - 24}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}$
$\begin{array}{l} = \dfrac{{x + 3\sqrt x + 2\sqrt x - 24}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\\ = \dfrac{{x + 5\sqrt x - 24}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\\ = \dfrac{{x - 3\sqrt x + 8\sqrt x - 24}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\\ = \dfrac{{\sqrt x (\sqrt x - 3) + 8(\sqrt x - 3)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\\ = \dfrac{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 8)}}{{(\sqrt x - 3)(\sqrt x + 3)}}\\ = \dfrac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\end{array}$
Vậy \(B = \dfrac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\,\,\) với $x \ge 0,{\rm{ }}x \ne 9$
Rút gọn biểu thức \(A\).
Điều kiện: \(x \ge 0.\)
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3}}{{x + 3\sqrt x + 2}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3 + \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) - \left( {2\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3 + x + \sqrt x - 2 - 2x - \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5x - 9\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - 5x - 10\sqrt x + \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {1 - 5\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{1 - 5\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)
Vậy \(A= \dfrac{{1 - 5\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\) với \(x \ge 0.\)
Tính giá trị của biểu thức $A$ khi $x = 25.$
Vì $x = 25$ (TMĐK) nên ta có: $\sqrt x = 5$
Khi đó ta có: $A = \dfrac{7}{{5 + 8}} = \dfrac{7}{{13}}$
Rút gọn biểu thức \(A\).
Điều kiện: \(x \ge 0.\)
\(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3}}{{x + 3\sqrt x + 2}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \dfrac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 1}} - \dfrac{{2\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3 + \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) - \left( {2\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 4x - 9\sqrt x + 3 + x + \sqrt x - 2 - 2x - \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5x - 9\sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{ - 5x - 10\sqrt x + \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 5\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{\left( {1 - 5\sqrt x } \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \dfrac{{1 - 5\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\end{array}\)
Vậy \(A= \dfrac{{1 - 5\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}\) với \(x \ge 0.\)
Tính giá trị của biểu thức $A$ khi $x = 25.$
Vì $x = 25$ (TMĐK) nên ta có: $\sqrt x = 5$
Khi đó ta có: $A = \dfrac{7}{{5 + 8}} = \dfrac{7}{{13}}$
Tìm các giá trị của \(x\) để \(3\sqrt x + 5 = 2M\) với \(M = A:B.\)
Điều kiện: \(x > 0.\)
\(\begin{array}{l}3\sqrt x + 5 = 2M \Leftrightarrow 3\sqrt x + 5 = 2.\dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x }}\\ \Leftrightarrow \sqrt x \left( {3\sqrt x + 5} \right) = 2\sqrt x + 6\\ \Leftrightarrow 3x + 5\sqrt x = 2\sqrt x + 6 \Leftrightarrow 3x + 3\sqrt x - 6 = 0\\ \Leftrightarrow x + \sqrt x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x - 1 = 0\\\sqrt x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt x = 1\\\sqrt x = - 2\,\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy \(x = 1.\)
Rút gọn biểu thức \(M = A:B.\)
Điều kiện: \(x > 0\,\,;\,\,x \ne 9\)
\(\begin{array}{l}M = A:B = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}:\left( {\dfrac{{2\sqrt x }}{{x - 9}} - \dfrac{2}{{\sqrt x + 3}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}:\dfrac{{2\sqrt x - 2\left( {\sqrt x - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}:\dfrac{6}{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}.\dfrac{{\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x }}\end{array}\)
Vậy \(M = \dfrac{{\sqrt x + 3}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0\,\,;\,\,x \ne 9\).
Tính giá trị của \(A\) khi \(x = 4.\)
Với \(x = 4\) thỏa mãn điều kiện \(x > 0\,\,;\,\,x \ne 9\)
Thay \(x = 4\) vào biểu thức \(A = \dfrac{6}{{\sqrt x \left( {\sqrt x - 3} \right)}}\) ta được:
\(A = \dfrac{6}{{\sqrt 4 .\left( {\sqrt 4 - 3} \right)}} = \dfrac{6}{{2.\left( {2 - 3} \right)}} = \dfrac{6}{{ - 2}} = - 3\)
Vậy khi \(x = 4\) thì \(A = - 3.\)