Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là?
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 (n≥ 2)
Este nào sau đây thuộc loại este đa chức:
A là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
B là hợp chất tạp chức
C là axit đa chức
D là hợp chất tạp chức
Công thức tổng quát của este tạo bởi ancol đa chức và axit đơn chức là:
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức có CTTQ: (RCOO)mR'
Công thức phân tử của este A mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este nào sau đây?
$k = \frac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2$
Do trong nhóm –COO đã có 1 liên kết π => A không no, có một nối đôi trong gốc hiđrocacbon, đơn chức.
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu no đơn chức thu được este X có công thức tổng quát là:
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => X không no, có 1 liên kết đôi, đơn chức: CnH2n-2O2
Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây?
Gọi axit no đơn chức là CnH2n+1COOH (n≥0) và ancol no đơn chức là CmH2m+1OH (m≥1)
=> Công thức của este là CnH2n + 1COOCmH2m +1
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3?
Điểm không đúng khi nói về metyl fomat có công thức HCOOCH3 là đồng đẳng của axit axetic. Metyl fomat là đồng phân của axit axetic.
Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
CTTQ este no, đơn chức: CnH2nO2
\(k = \frac{{2.n + 2 - 2n}}{2} = 1\)
Số đồng phân este của chất có CTPT C4H6O2 là:
\(k = \dfrac{{2.4 + 2 - 6}}{2} = 2\)
Do trong nhóm – COO đã có 1 liên kết π =>A không no, có một nối đôi, đơn chức.
Các đồng phân este là:
HCOO – CH = CH – CH3(cis + trans)
HCOO – CH2 - CH = CH2
HCOO – C(CH3) = CH2
CH3 – COO – CH=CH2
CH2=CH – COO – CH3
Vậy có 6 đồng phân.
Số đồng phân đơn chức của chất có CTPT C4H8O2là :
k = 4 * 2 + 2 -8 =1
=> Trong phân tử có chứa 1 liên kết pi
Đây là hợp chất đơn chức
=> Liên kết pi có thể nằm trong các chức: este, axit cacboxylic.
Các đồng phân đơn chức là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
5. CH3 – CH2 – CH2 – COOH
6. CH3 – CH(CH3) – COOH
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 8}}{2} = 2\)
- X chứa 2[O] => X là este đơn chức kX = 2 = 1ΠC=O + ΠC=C
- Xét các đáp án:
A. Y là C3H5COOH thì X là C3H5COOCH3 =>Z là CH3
B. Y là CH3COOH thì X là CH3COOCH2CH=CH2 => Z là CH2=CHCH2
C. Y là HCOOH thì X là HCOOC4H7 => Z là C4H7OH (có CTCT thỏa mãn).
D. Y là C2H5COOH thì X là C2H5COOCH=CH2 => Z là CH2=CH-OH (không tổn tại).
Y là C2H5COOH không thỏa mãn
Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C8H8O2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
\(k = \dfrac{{2.\,8 + 2\, - 8}}{2} = 5\) => trong X chứa 5 (π + vòng)
Trong đó, X chứa 1 liên kết π trong gốc este; 3 liên kết π + 1 vòng của vòng benzen
=> không còn liên kết π trong gốc hiđrocacbon
=> Các công thức thỏa mãn là: HCOO – C6H4 – CH3 (3 vị trí o, m, p); HCOO – CH2 – C6H5; CH3COOC6H5; C6H5COOCH3.
Có 6 CT
Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
${{M}_{X}}=\frac{16.\,2\,.100}{36,36}\approx 88=>CTPT:{{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}$
$k=\frac{2.4+2-8}{2}=1$
Số CTCT thỏa mãn là:
1. H – COO –CH2– CH2–CH3
2. H – COO – CH (CH3) – CH3
3. CH3 – COO – CH2– CH3
4. CH3– CH2 – COO – CH3
Một este hữu cơ đơn chức X có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este?
$\dfrac{{{m_C}}}{{{m_O}}} = \dfrac{9}{8} = > \dfrac{{{n_C}}}{{{n_O}}} = \dfrac{3}{2}$
Nhận thấy cả 3 phương án A, B, C đều thỏa mãn.
A (mạch hở) là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44. A có công thức phân tử là:
MA = 44.2 = 88
A là este của một axit hữu cơ no đơn chức với một ancol no đơn chức
=> A có dạng CnH2nO2
MA = 88 => n = 4
Số đồng phân của chất có CTPT C2H4O2 là:
Các đồng phân là:
1. CH3 - COOH
2. HCOO - CH3
3. HO - CH2 – CHO
Có 3 đồng phân
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
=> Metyl propionat
Metylfomiat có công thức là:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là:
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")