Tỉ khối hơi của một este no , đơn chức X so với hidro là 30 .Công thức phân tử của X là
M este = 60 . Mà este no . đơn chức
=>CTTQ là CnH2nO2 => n = 2
=> X là C2H4O2
Một este Y mạch hở có công thức phân tử \({C_5}{H_6}{O_2}\). Số liên kết $\pi $ trong Y là
Độ bất bão hòa
\(k = \dfrac{{2.5 + 2 - 6}}{2} = 3\)
Mà este Y là mạch hở nên k = số liên kết π = 3
Cho một axit không no mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức tác dụng với 1 rượu không no, đơn chức, mạch hở chứa 1 liên kết đôi C=C thu được este Z có công thức tổng quát là:
Este no, đơn chức, mạch hở : CnH2nO2 => Zkhông no, có 2 liên kết đôi C=C, đơn chức: CnH2n-4O2
Tỉ khối hơi của một este no , đơn chức X so với hidro là 30 .Công thức phân tử của X là
M este = 60 . Mà este no . đơn chức
=>CTTQ là CnH2nO2 => n = 2
=> X là C2H4O2
Công thức phân tử của este A thuần chức mạch hở là C5H8O4. X thuộc loại este
$k = \frac{{2.5 + 2 - 8}}{2} = 2$
Do thuần chức có 4 nguyên tử O=> có 2 nhóm –COO
Mà 2 nhóm –COO đã có 2 liên kết π => A no, đa chức
Cho các chât sau:
(CH3OOC)2C2H4 (1) HCOOCH3 (3) HOCO-C2H4-OOCH3 (4)
HCOO-COOH (2) C3H5(COOCH3)3 (5) HCOO-C2H4-OOCH3 (6).
Số chất thuộc loại este đa chức là?
(1) là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
(2) là axit đa chức
(3) là este đơn chức
(4) là hợp chất tạp chức
(5) là este đa chức tạo từ C3H5(COOH)2 và CH3OH
(6) là là este đa chức tạo từ CH3COOH , HCOOH và C2H4(OH)2
Cho các chât sau:
(CH3OOC)2C2H4 (1) HCOOCH3 (3) HOCO-C2H4-OOCH3 (4)
HCOO-COOH (2) C3H5(COOCH3)3 (5) HCOO-C2H4-OOCH3 (6).
Số chất thuộc loại este đa chức là?
(1) là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
(2) là axit đa chức
(3) là este đơn chức
(4) là hợp chất tạp chức
(5) là este đa chức tạo từ C3H5(COOH)2 và CH3OH
(6) là là este đa chức tạo từ CH3COOH , HCOOH và C2H4(OH)2
Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Cho các chât sau:
(CH3OOC)2C2H4 (1) HCOOCH3 (3) HOCO-C2H4-OOCH3 (4)
HCOO-COOH (2) C3H5(COOCH3)3 (5) HCOO-C2H4-OOCH3 (6).
Số chất thuộc loại este đa chức là?
(1) là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
(2) là axit đa chức
(3) là este đơn chức
(4) là hợp chất tạp chức
(5) là este đa chức tạo từ C3H5(COOH)2 và CH3OH
(6) là là este đa chức tạo từ CH3COOH , HCOOH và C2H4(OH)2
Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X là
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Tên gọi của X là benzyl axetat
Cho các chât sau:
(CH3OOC)2C2H4 (1) HCOOCH3 (3) HCOO-C2H4-OOCCH3 (4)
HCOO-COOH (2) C3H5(COOCH3)3 (5) HCOO-C2H4-OOCCH3 (6).
Số chất thuộc loại este đa chức là?
(1) là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
(2) là hợp chất tạp chức
(3) là este đơn chức
(4) là este đa chức
(5) là este đa chức tạo từ C3H5(COOH)3 và CH3OH
(6) là là este đa chức tạo từ CH3COOH , HCOOH và C2H4(OH)2
Cho các chât sau:
(CH3OOC)2C2H4 (1) HCOOCH3 (3) HOCO-C2H4-OOCH3 (4)
HCOO-COOH (2) C3H5(COOCH3)3 (5) HCOO-C2H4-OOCH3 (6).
Số chất thuộc loại este đa chức là?
(1) là este đa chức được tạo ra bởi axit đa chức: C2H4(COOH)2 và ancol đơn chức CH3OH
(2) là axit đa chức
(3) là este đơn chức
(4) là hợp chất tạp chức
(5) là este đa chức tạo từ C3H5(COOH)2 và CH3OH
(6) là là este đa chức tạo từ CH3COOH , HCOOH và C2H4(OH)2
Este CH2 = C(CH3) – COO – CH2 – CH3 có tên gọi là :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Công thức cấu tạo của vinyl axetat :
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,……Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
ste có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Chọn phát biểu sai:
Metyl fomiat có mùi tỏi
Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là
Đặt công thức của ancol đơn chức là ROH
PTHH: CH2=CH-COOH + ROH → CH2=CH-COOR + H2O
\(\% O = {{32} \over {71 + R}}.100\% = 32 \Rightarrow R = 29\,\,({C_2}{H_5} - )\)
Vậy CTCT của Y là: CH2=CH-COOC2H5 hay C2H3COOC2H5
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất dưới đây là:
CH3COOH (1); C2H5OH (2); HCOOCH3 (3); CH3CHO (4)
Axit có nhiệt độ sôi lớn nhất vì tạo liên kết hiđro bền
Anđehit và xeton có nhiệt độ sôi nhỏ vì không có liên kết hiđro
Khối lượng HCOOCH3 > CH3CHO => Nhiệt độ sôi của HCOOCH3 lớn hơn
=> Thứ tự nhiệt độ sôi: CH3CHO < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH
Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần
Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín. Công thức của isoamylaxetat là
Công thức của isoamylaxetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.