Amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ 2 thì đó gọi là vị trí?
Vị trí chữ cái Hi Lạp α chỉ vị trí C thứ 2.
Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là
Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146
Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89
Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75
Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117
Hợp chất nào sau đây là amino axit?
Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức : nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
=> Amino axit là HOOC-CH(NH2)CH2COOH
Cho các phát biểu sau:
- Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
- Tên bán hệ thống của aminoaxit :axit + (vị trí nhóm NH2: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
- Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
- Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+–CH2–COO–.
Số phát biểu đúng là?
1 sai vì Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2 sai vì Cách gọi tên bán hệ thống :
axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thường của axit cacboxylic tương ứng.
3 đúng
4 đúng
Số đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C5H11NO2 là
α – aminoaxit là những aminoaxit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2
→ Các đồng phân α – aminoaxit có công thức phân tử C4H9NO2 là
CH3-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH
CH3-CH2-C(CH3)(NH2)-COOH
α - minoaxit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45%; 7,87%; 35,96%; 15,73%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Ta có : \({n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = \frac{{40,45\% }}{{12}}:\frac{{7,87\% }}{1}:\frac{{35,96\% }}{{16}}:\frac{{15,73\% }}{{14}}\)= 3,37 : 7,87 : 2,2475 : 1,12 = 3 : 7 : 2 : 1
→ CTĐGN : C3H7O2N → CTPT : C3H7O2N
Vậy công thức cấu tạo của X là CH3-CH(NH2)COOH
Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là
Ta có:aminoaxit >axit >ancol >amin
→ Chất có nhiệt độ sôi nhỏ nhất là NH2C2H5
Cho các khẳng định sau:
- Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Tất cả amino axit đều tan trong nước.
- Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
- Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số đáp án đúng là
Aminoaxit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Các aminoaxit thì …..
Các aminoaxit là những chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao
Axit glutamic có ứng dụng gì?
Axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Anilin, Glyxin, Valin không làm quỳ tím chuyển màu
Metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Phát biểu A sai vì phân tử amino axit có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH.
- Phát biểu B sai vì có amino axit làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ tím chuyển hồng, …
- Phát biểu C sai vì có amino axit không làm đổi màu quỳ tím. VD: Glyxin, alanin, valin, …
- Phát biểu D đúng.
Chọn D.
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, CH3NH2, C6H5ONa làm quỳ tím chuyển xanh.
H2NCH2COOH không làm quỳ tím chuyển màu.
Đáp án B
Trong các chất sau, chất nào là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường?
H2NCH2COOH: glyxin là chất rắn, không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường
Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3-COOH, CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là
Các phản ứng xảy ra là:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
CH3-COOH + NaOH → CH3-COONa + H2O
CH3-COOCH3 + NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CH3-COONa + CH3OH
CH3-COOCH3 + H2O \(\xrightarrow{{xt\,{H^ + },{t^o}}}\) CH3-COOH + CH3OH
Vậy có tất cả 5 phản ứng hóa học xảy ra.
Chọn D.
Dung dịch nào làm xanh quì tím:
A. CH3CH(NH2)COOH không làm quỳ tím chuyển màu
B. H2NCH2CH(NH2)COOH có số nhóm -NH2 > -COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
C. ClH3NCH2COOH là muối nên không làm quỳ tím chuyển màu
D. HOOCCH2CH(NH2)COOH có số nhóm -NH2 < -COOH nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Trong các chất sau đây, chất nào có trạng thái khác với các chất còn lại ở điều kiện thường?
Metyl aminoaxetat (H2NCH2COOCH3) là este ở thể lỏng ở đk thường
Alanin, Axit glutamic, Valin là các aminoaxit ở thể rắn ở đk thường
Cho dãy chuyển hóa: \(Glyxin\xrightarrow{{ + HCl}}{X_1}\xrightarrow{{ + NaOH}}{X_2}\). Vậy X2 là
Các PTHH là:
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1)
ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O
Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là
Những amino axit không làm đổi màu quỳ là Gly, Ala, Val.
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic?
A sai vì mì chính có thành phần chính là muối mononatri glutamat, không phải axit glutamic
B sai vì axit glutamic có M = 147
C đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2
D sai vì axit glutamic làm quỳ tím chuyển đỏ