Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào đó
Muối Fe2+ để trong không khí thường bị oxi hóa thành muối Fe3+ => để bảo vệ muối Fe2+ người ta thường cho vào một cái đinh sắt để khử các ion Fe3+
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO ?
Phản ứng không thu được FeO là : 4Fe(NO3)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Để điều chế Fe(NO3)2 có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
Để điều chế Fe(NO3)2, có thể cho Ba(NO3)2 tác dụng với FeSO4
Ba(NO3)2 + FeSO4 → Fe(NO3)2 + BaSO4↓
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là Zn, Ag+
PTHH: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2; Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3; Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
dd X
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
dd Y
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3
dd Z
Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hóa
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây ?
Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag
Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng xảy ra là
2Fe(NO3)3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 6NaNO3 + 3CO2 ↑
Dung dịch X có chứa FeSO4, dung dịch Y có chứa Fe2(SO4)3. Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
|
FeSO4 |
Fe2(SO4)3 |
Dung dịch NH3 |
Kết tủa trắng xanh |
Kết tủa nâu đỏ |
Dung dịch KMnO4 trong H2SO4 |
Mất màu dung dịch |
Không hiện tượng |
Kim loại Cu |
Không hiện tượng |
Cu tan, tạo dung dịch màu xanh lam |
Cho hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa
Chất rắn không tan là Cu => dung dịch thu được gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư
Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Y hòa tan được Cu => Y chứa muối Fe3+
Y làm mất màu dung dịch KMnO4 => Y chứa muối Fe2+
=> X là Fe3O4
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Phát biểu không đúng là : trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử
Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
Phản ứng nào sau đây sai :
Phản ứng sai là : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2O
Vì Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo thành muối Fe3+
Hợp chất mà sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Fe có 4 số oxi hóa là 0, +2, +8/3 và +3. ở số oxi hóa trung gian +2, Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(lưu ý Fe(OH)2 cũng chứa Fe+2 nhưng nó chỉ có tính khử)
Cho dãy chuyển hoá sau: $F\text{e}\xrightarrow{+X}F\text{e}C{{l}_{3}}\xrightarrow{+Y}F\text{e}C{{l}_{2}}\xrightarrow{+Z}F\text{e}{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}$. X, Y, Z không thể là:
Các phản ứng
$Fe + 3/2C{l_2} \to FeC{l_3}$
$2FeC{l_3} + Fe \to 3FeC{l_2}$
$2FeC{l_3} + Cu \to 2FeC{l_2} + CuC{l_2}$
$FeC{{l}_{2}}+4HN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+2HCl+N{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O$
$FeC{l_2} + 3AgN{O_3} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 2AgCl + Ag$
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
$Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}\xrightarrow{to}X\xrightarrow{+HCl}Y\xrightarrow{+Z}T\xrightarrow{to}X$
Cho các chất: NaCl, KOH, AgNO3, Cu(OH)2. Có bao nhiêu chất có thể thỏa mãn Z trong sơ đồ trên?
X: Fe2O3
Y: FeCl3
NaCl, Cu(OH)2 không tác dụng FeCl3 → Loại.
KOH, AgNO3 thỏa mãn
Cho các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, Na2SO4, NaOH và KHSO4. Số dung dịch tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
(1) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+2{{H}_{2}}O$
(2) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}FeC{{O}_{3}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(3) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{{}}Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}+A{{g}_{\downarrow }}$
(4) $Fe{{(N{{O}_{3}})}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{{}}Fe{{(OH)}_{2}}_{\downarrow }+2NaN{{O}_{3}}$
(5) $3F{{e}^{2+}}+4{{H}^{+}}+N{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{}}3F{{e}^{3+}}+NO+{{2H}_{2}}O$
Vậy có 5 dung dịch tác dụng được với Fe(NO3)2 là HCl, Na2CO3, AgNO3, NaOH và KHSO4.
Có bao nhiêu chất thỏa mãn sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O ?
X là Fe hoặc các hợp chất của Fe chưa đạt số oxi hóa tối đa và có thể chứa O, N
Các chất thỏa mãn Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
Bằng phương pháp hóa học. Hãy chọn một hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn (dạng bột) sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO.
|
Fe |
FeO |
Fe3O4 |
CuO |
HCl |
Khí H2 thoát ra, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan không tạo khí, tạo dd có màu xanh rất nhạt |
Tan, tạo dung dịch màu vàng nâu |
Tan, tạo dd màu xanh lam |