Cho các phản ứng sau:
1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3
2) dung dịch FeSO4 dư + Zn
3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4
4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2
Phản ứng mà ion Fe2+ bị khử là
Ion Fe2+ bị khử tạo thành Fe => phản ứng (2)
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
Các chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là: NaOH, HCl, HNO3, AgNO3, Mg.
Các phương trình hóa học xảy ra:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+
Vậy có tất cả 5 chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2.
Nhận biết lọ đựng FeO và Fe2O3 trong lọ 3 hóa chất đựng hỗn hợp các chất rắn sau Fe và FeO; Fe và Fe2O3; FeO và Fe2O3 chỉ cần dùng loại thuốc thử nào dưới đây
FeO và Fe2O3 tác dụng với HCl không có khí, 2 cái còn lại có khí
Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3 đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa
Mà trong Fe(OH)3 , Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3 sắt có số oxi hóa +3 => A, C, D sai
Trong các phương trình hoá học sau đây, có bao nhiêu phương trình hoá học viết đúng
(1) 2Fe + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 + 3H2
(2) 2FeO + 4H2SO4 đặc nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(3) Fe2O3 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O
(4) 3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 6HCl + NO + 2H2O
(5) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(6) 2Fe(OH)3 + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(1) sai vì không tạo khí H2
(3) sai vì không thoát khí
(6) sai vì không có khí SO2
Dung dịch muối sắt (III) có màu:
Dung dịch muối sắt (III) có màu vàng
Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch FeCl3 là:
2KI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2KCl
Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
Vậy tất cả có 5 chất phản ứng được với AgNO3
Cho các chất sau: HCl, KI, Al, Cu, AgNO3, HNO3, NaOH. Số chất tác dụng với dung dịch FeCl3 là:
2KI + 2FeCl3 → I2 + 2FeCl2 + 2KCl
Al + FeCl3 → AlCl3 + Fe
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
Vậy tất cả có 5 chất phản ứng được với AgNO3
Dãy gồm các chất đều phản ứng được với Fe(NO3)2 là:
A. Loại KCl không pư
B. Thỏa mãn
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
3Br2 + 3Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + 2FeBr3
2NH3 + 2H2O + Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 + 2NH4NO3
12HCl + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
C. Loại Cu, FeCl3
D. Loại KCl
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng ( dư),thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, KNO3, KMnO4, BaCl2, Cl2, Al, NaCl, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là
Fe3O4 + 3H2SO4 dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 3H2O
Vậy dd X thu được có: Fe2+, Fe3+ và H+ dư, SO42-
=> dd X tác dụng được với các chất: NaOH, Cu, KNO3, KMnO4, BaCl2, Cl2, Al => có 7 chất
Dưới đây là phương trình minh họa đại diện phản ứng xảy ra với từng chất ( các phương trình còn lại hs tự viết)
Fe2+ + OH- → Fe(OH)2↓
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
3Fe2+ + MnO4- + 4H+ → 3Fe+3 + MnO2↓ + 2H2O
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
Fe2+ + Cl2 → Fe3+ + 2Cl-
Fe2+ + Al → Al3+ + Fe↓
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Cho dãy các chất KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, NaCl, Ag, KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là :
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dd X chứa FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4
Các chất tác dụng được với X là KMnO4, Cl2, NaClO, Na2CO3, KNO3
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2FeCl3
FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
HCl + KOH → KCl + H2O
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là
Hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) (A);
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O;
(B) + NaOH → (D) + (G);
(C) + NaOH → (E) + (G);
(D) + ? + ? → (E);
(E) \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) (F) + ? ;
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:
Fe + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) (A);
=> A: Fe3 O4
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + H2O
A C B
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
B D G
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
C E G
2Fe(OH)2 + 0,5O2 + H2O → 2Fe(OH)3
D E
2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^0}cao}}\) Fe2O3 + 3H2O
E F
=> A: Fe3O4, D: Fe(OH)2 , F : Fe2O3
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc nguội . Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là
Các chất có tính khử : FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch Fe(NO3)3 dư là:
Các kim loại đứng trước Fe3+ đều có thể phản ứng với Fe3+ gồm: Fe, Cu, Zn
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu). Chất X là
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 → kết tủa màu xanh
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl → kết tủa màu nâu đỏ
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl → kết tủa màu trắng
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + NaCl → kết tủa màu trắng xanh
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là tính oxi hóa và tính khử.
Nung nóng hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
Phương trình phản ứng:
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2Fe2O3 + 4H2O
Để điều chế FeCl2, người ta có thể dùng cách nào sau đây ?
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2