Hòa tan chất rắn X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan được Cu và nhưng không làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
Y hòa tan được Cu => Y chứa muối Fe3+
Y không làm mất màu dung dịch KMnO4 => Y không chứa muối Fe2+
=> X là Fe2O3
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
A. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
B. Fe + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + SPK + H2O
C. FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
D. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Fe phản ứng với HCl thu được muối sắt (II) => A sai
Vì Fe2+ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại Mg: Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe => C sai
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 => D sai
X, Y, Z, T tác dụng với H2SO4 đều tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ
Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3
FeCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)FeO + CO2
FeO + CO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Fe + CO2
Fe + S \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) FeS
Cho các PTHH:
a, Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O b, FeO + CO → Fe + CO2
c, Fe3O4 + 8HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2O d, Zn + Fe2O3 → 3ZnO + 2Fe.
Số PTHH viết sai là?
Vì Fe3O4 tác dụng với HNO3 tạo thành muối Fe3+ => c, sai
Zn không tác dụng với Fe2O3 => d, sai
Cho các hợp chất của sắt: FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, FeCl2, Fe2(SO4)3. Số chất vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử là
Fe có 4 số oxi hóa là 0, +2, +8/3 và +3. ở số oxi hóa trung gian +2, Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(lưu ý Fe(OH)2 cũng chứa Fe+2 nhưng nó chỉ có tính khử
=> Chất vừa có tính oxi hóa khử là: FeO, Fe3O4, FeCl2
Cho dãy chuyển hoá sau: \(Fe\buildrel { + X} \over
\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel { + Y} \over
\longrightarrow FeC{l_2}\buildrel { + Z} \over
\longrightarrow Fe{(N{O_3})_3}\) . X, Y, Z lần lượt là:
Fe \(\buildrel { + X} \over
\longrightarrow \) FeCl3 => X là Cl2 => loại C, D
FeCl3 \(\buildrel { + Y} \over
\longrightarrow FeC{l_2}\) => Y là Cu hoặc Fe
FeCl2 \(\buildrel { + Z} \over
\longrightarrow Fe{(N{O_3})_3}\). Số oxi hóa của Fe tăng từ +2 lên + 3 => Z là HNO3
Cho các chất X,Y,Z,T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 và thỏa mãn sơ đồ sau:
Fe(NO3)2 → X → Y → Z → T
Mỗi mũi tên ứng với một phản ứng. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
Các chất X, Y, Z, T đều tác dụng với H2SO4 loãng tạo FeSO4 vậy các chất cần tìm là:
Fe(NO3)2 → FeCO3 → FeO → Fe → FeS
(1) Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3
(2) FeCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$FeO + CO2
(3) FeO + H2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Fe + H2O
(4) Fe + S $\xrightarrow{{{t^o}}}$ FeS
Đáp án: C
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) Fe + O2\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)(A)
(2) (A) + HCl → (B) + (C) + H2O
(3) (B) + NaOH → (D) + (G)
(4) (C) + NaOH → (E) + (G)
(5) (D) + ? + ? → (E)
(6) (E) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) (F) + ?
Thứ tự các chất (A), (D), (F) là:
(1) => A là oxit của Fe
(2) tạo 2 muối B, C => Oxit Fe phải là Fe3O4 (A)
(3), (4) => D và E là 2 hiđroxit của Fe
Từ D tạo ra E => D là Fe(OH)2 ; E là Fe(OH)3
=> F là Fe2O3
Cho phương trình phản ứng: X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Số hợp chất X chứa 2 nguyên tố là
- Do phản ứng tạo ra sản phẩm khử là SO2 nên X chứa Fe có số oxi hóa trung gian.
- Thành phần của sản phẩm chỉ chứa các nguyên tố Fe, S, O, H nên X chứa Fe và 1 trong 2 nguyên tố S, O.
=> X có thể là: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2
Cho bột sắt đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HCl, NaNO3, NaOH, số chất tác dụng được với dung dịch X là
Fe dư + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ → dung dịch X chứa: Fe(NO3)2
Số chất tác dụng được với dd X là: Cl2, HCl, NaOH → có 3 chất
6Fe(NO3)2 + 3Cl2 → 4Fe(NO3)3 + 2FeCl3
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe(NO3)2 \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) X\(\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow \) Y \(\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow \) T \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)X
X, Y, T là?
X: Fe2O3 => loại B, C
Y: FeCl3 => T là Fe(NO3)3
=> loại D
Dãy gồm các chất và dung dịch đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là
A sai vì HCl không phản ứng với FeCl2
B sai vì BaCl2 không phản ứng
C sai vì HCl không phản ứng
D đúng
Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu:
Cu(OH)2: xanh
Fe(OH)2: trắng xanh
Fe2O3: nâu đỏ
Fe: xám
Cho các dung dịch sau: H2SO4 , K2CO3, Na2SO4, CuCl2, AgNO3 và NaHSO4. Số dung dịch không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là:
Na2SO4, CuCl2 không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2
FeO, Fe(OH)2 đều thể hiện tính khử khi tác dụng với dung dịch X loãng. X là:
Trong 4 đáp án thì HNO3 là chất thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với FeO và Fe(OH)2
Cho sơ đồ: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
X không thể là?
X là Fe hoặc các hợp chất của Fe chưa đạt số oxi hóa tối đa và có thể chứa O, N
=> X không thể là Fe(OH)3
Chất X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử. X là:
Trong 4 đáp án, Fe trong Fe2O3 có số oxi hóa cao nhất của Fe là +3 => không tạo phản ứng oxi hóa khử
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe3O4, CuO. Chỉ dùng HCl và các phương pháp hóa học có thể nhận biết được bao nhiêu chất trên Bằng phương pháp hóa học
Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
Fe có số oxi hóa cao nhất là +3 => Các hợp chất sắt III chỉ có tính oxi hóa