Bài tập lí thuyết về hợp chất của sắt

Câu 21 Trắc nghiệm

Hợp chất FeS có tên gọi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

FeS có tên gọi là sắt(II) sunfua.

Câu 22 Trắc nghiệm

Để điều chế FeCl2, người ta không dùng cách nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2HCl + Fe → FeCl+ H2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng sau:

a, Fe(NO3)2  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)

b,  Fe2O3 + CO  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)

c,  Fe(OH)2 (không có không khi)   \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)

 d, FeCO3 (không có không khi) \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)

Số phản ứng  có thể thu được FeO là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

4Fe(NO3)2  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Fe2O3 + CO  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)2FeO + CO2

Fe(OH)2 (không có không khi) \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)FeO + H2O

FeCO3  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)FeO + CO2

Câu 24 Trắc nghiệm

Để điều chế Fe(NO3)3 không thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ba(NO3)2 + FeSO4 → Fe(NO3)2 + BaSO4

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho các kim loại và ion sau: Zn, Ag, Cu2+, Fe3+, Ag+. Tổng số kim loại và ion phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là Zn, Ag+

PTHH: Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe

             Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Câu 26 Trắc nghiệm

Fe(OH)3 là chất rắn có màu

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Fe(OH)3 là chất rắn có màu nâu đỏ.

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → Fe(OH)2;  Fe(OH)2 + dung dịch Y → Fe2(SO4)3;  Fe2(SO4)3 + dung dịch Z → BaSO4. Dung dịch Y có thể  là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

                 dd X

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

                     dd Y

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

                     dd Z

Câu 28 Trắc nghiệm

Khi điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, ta đổ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch FeCl2 thì chúng ta sẽ thu được sản phẩm là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

\(F{\rm{e}}C{l_2} + 2NaOH \to F{\rm{e}}{(OH)_2} + 2NaCl\)

Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III) tạo thành Fe(OH)3    

Câu 29 Trắc nghiệm

Hỗn hợp FeO và Fe2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây không thu được muối sắt(II)?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

- Phương án A:

FeO + 4HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H­2O

Fe2O3 + 6HNO3 đặc, nóng → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

- Phương án B:

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

- Phương án C:

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

- Phương án D:

FeO + 2NaHSO4 → FeSO4 + Na2SO4 + H2O

Fe2O3 + 6NaHSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O

Vậy cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc nóng không thu được muối sắt(II).

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho các chất và ion sau: Fe; FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+; Fe3+. Số lượng chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là các chất và ion có chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian.

Vậy các chất và ion có khả năng vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: FeSO4; FeO; Fe3O4; Fe(NO3)3; FeCl2; Fe2+ (có 6 chất).

(Chú ý: Fe(NO3)3 thì Fe3+; N+5 nhận e còn O-2nhường e)

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho 4 phản ứng sau:

(1) FeO + H2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Fe + H2O

(2) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(3) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

(4) 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử trong phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Hợp chất sắt(II) thể hiện tính khử thì số oxi hóa của sắt tăng từ +2 lên +3.

Vậy 2 phản ứng sắt(II) thể hiện tính khử là:

\(\left( 2 \right){\rm{ }}2\mathop {Fe}\limits^{ + 2} C{l_2} + {\rm{ }}C{l_2} \to 2\mathop {Fe}\limits^{ + 3} C{l_3}\)

\(\left( 4 \right)10\overset{+2}{\mathop{Fe}}\,S{{O}_{4}}+2KMn{{O}_{4}}+8{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to 5{{\overset{+3}{\mathop{Fe}}\,}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+{{K}_{2}}S{{O}_{4}}+2MnS{{O}_{4}}+8{{H}_{2}}\)

Câu 32 Trắc nghiệm

Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các hợp chất sắt (III) thể hiện tính oxi hóa mà không thể hiện tính khử

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ các chuỗi phản ứng sau:

(1) A+ A2  → A3 + H2

(2) A3 + A4 → FeCl3

(3) A5 + FeCl3 → A3 + I2 + A2

(4) A2 + A6 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) MnCl2 + A7 + A4

(5) A4 + A8 \(\xrightarrow{{{{30}^o}C}}\) CaOCl2 + A7

Các chất A2, A3, A6 lần lượt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lần lượt suy luận như sau:

Từ (2) và (4) ⟹ A4 là Cl2 

Từ (5) ⟹ A8 là Ca(OH)2, A7 là H2O

Từ (2) ⟹ A3 là Fe hoặc FeCl2

Từ (1) ⟹ A3 là FeCl2, ⟶ A1, A2 thứ tự là Fe, HCl hoặc HCl, Fe.

Từ (1) và (4) ⟹ A2 là HCl ⟶ A6 là MnO2 ⟶ A1 là Fe

Từ (3) ⟹ A5 là HI

Vậy các PTHH là:

(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(2) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

(3) 2HI(k) + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

(4) 4HCl + MnO2 →MnCl2 + 2H2O + Cl2

(5) Cl2 + Ca(OH)2 \(\xrightarrow{{{{30}^o}C}}\) CaOCl2 + H2O

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: KOH, Ag, Cu, BaCl2. Số chất phản ứng với  Fe2(SO4)3

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 +2 FeSO4

3BaCl2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2FeCl3

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với Ag

Câu 35 Trắc nghiệm

Khi nhỏ dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch X thấy hiện tượng xảy ra là có kết tủa nâu đỏ, khí bay lên làm đục nước vôi trong. Vậy X là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kết tủa nâu đỏ => Tạo thành Fe(OH)3

Khí bay lên làm đục nước vôi có thể là CO2 hoặc SO2

=> X là K2CO3

2Fe(NO3)3 + 3K2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 ↓ + 6KNO3 + 3CO2

Câu 36 Trắc nghiệm

Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

4Fe(NO3)2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

2Fe(OH)3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) Fe2O3 + 3H2O

4FeCO3 + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Fe2O3 + 4CO2

Vậy chất rắn thu được là Fe2O3

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho các thuốc thử sau: NH3, KMnO4 trong H2SO4,  Cu , NaOH. Và dung dịch X có chứa FeCl2 , dung dịch Y có chứa FeCl3 . Số thuốc thử có thể phân biết được 2 dung dịch trên là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu 38 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy còn 1 phần chất rắn không tan và dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 +3 H2O

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Chất rắn không tan là Cu  => FeCl3 hết => dung dịch thu được gồm FeCl2, CuCl2 và HCl dư

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

\(NaOH{\text{ }}\xrightarrow{{ + ddX}}Fe{\left( {OH} \right)_2}\xrightarrow{{ + ddY}}F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\xrightarrow{{ + ddZ}}BaS{O_4}\)

Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dựa vào các phương án và suy luận ta có:

- NaOH tác dụng với dung dịch X tạo ra Fe(OH)2 nên dung dịch X phải là một muối sắt(II) → X là FeCl2

- Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch Y tạo Fe2(SO4)3 nên dung dịch Y phải là chất có chứa nhóm SO42- và có tính oxi hóa mạnh → Y phải là H2SO4 đặc nóng

- Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Z tạo BaSO4 nên dung dịch Z phải là một muối tan của Ba2+ → Z là BaCl2

Các phương trình hóa học xảy ra là:

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho các chất: Fe2O3, Cu, CuO, FeCO3, MgCO3, S, FeCl2, Fe(OH)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Các chất phản ứng với HNO3 là phản ứng oxi hóa - khử là: Cu, FeCO3, S, FeCl2

→ Có 4 phản ứng oxi hóa - khử