Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
Nhận xét không đúng là : Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ.
Vì Be không phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ cao.
Câu nào không đúng khi nói về canxi ?
Câu không đúng là: Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2.
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO => Ca bị oxi hóa khi tác dụng với O2.
Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?
Mô tả không đúng là B. Mg dùng chế tạo dây dẫn điện
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
So với nguyên tử canxi, nguyên tử K có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
Phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động là quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 $\overset {} \leftrightarrows $ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là
CaSO4.2H2O $\xrightarrow{{{{160}^o}C}}$ CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O (thạch cao nung)
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
Hợp chất được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương là thạch cao nung (CaSO4.H2O)
Thành phần chính của quặng đôlomit là
Thành phần chính của quặng đôlomit là: CaCO3.MgCO3
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + H2O
CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2
Ca(HCO3)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaCO3 + CO2 + H2O
=> Chất không bị nhiệt phân là Ca(OH)2
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
|
Na |
Ca |
Al |
H2O |
Tan, tạo khí |
Tan, tạo khí |
Không tan |
Na2CO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
|
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
+) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2
+) NaHSO4 phản ứng với K2CO3, Ba(HCO3)2
+) K2CO3 phản ứng với Ba(HCO3)2
=> có tất cả 6 phản ứng
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
Phản ứng không xảy ra ở nhiệt độ thường là: CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
- dùng quỳ tím
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Quỳ tím |
Đỏ |
Không đổi màu |
Không đổi màu |
H2SO4 vừa nhận biết |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
- dùng bột kẽm
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Zn |
Xuất hiện bọt khí |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
H2SO4 vừa nhận biết |
|
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
- dùng Na2CO3
|
H2SO4 |
BaCl2 |
Na2SO4 |
Na2CO3 |
Xuất hiện khí |
Kết tủa trắng |
Không hiện tượng |
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Các chất tạo kết tủa với dung dịch BaCl2 là: SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + 2HCl + Na2SO4
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3↓
BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4↓
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
Đun nóng hỗn hợp X có 2 chất bị phân hủy
Mg(OH)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ MgO + H2O
Ca(NO3)2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ Ca(NO2)2 + O2
BaCl2 không bị phân hủy
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
Ba(HCO3)2 phản ứng với các chất sinh ra kết tủa là: NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 ↓ + CaCO3 ↓ + 2H2O
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2CO2 + 2H2O
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
Sơ đồ biến hóa đúng là : Ca → CaO → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → CaCl2 → Ca
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO
CaO + CO2 → CaCO3
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
CaCl2 $\xrightarrow{{đpnc}}$ Ca + Cl2
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
X phân hủy tạo CO2 => X là CaCO3 hoặc BaCO3
=> X1 là oxit bazơ : MO => X2 là bazơ M(OH)2
Ta thấy X2 + Y -> X => Y phải là hợp chất cacbonat ( CO3 hoặc HCO3) mà X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ tạo 2 chất khác nhau
=> Y là NaHCO3
=> X là CaCO3
PTHH: Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Cho các sơ đồ chuyển hóa: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2; Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
PTHH:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH4NO3
Loại A và D vì Cl2 không tác dụng với CaO
Loại C vì HNO3 không tác dụng với CaCl2
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Fe là kim loại chuyển tiếp
Mg là kim loại kiềm thổ
Al là kim loại nhóm IIIA
K là kim loại kiềm