Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1)

Câu 21 Trắc nghiệm

Cho 5,4 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét: ne Al cho tối đa = 0,2.3 = 0,6 mol

ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ = 0,2.1 = 0,2 mol

ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,1.2 = 0,2 mol

ne Fe2+ nhận tạo Fe = 0,2.2 = 0,4 mol

Ta thấy :

ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ + ne Cu2+ nhận tạo Cu< ne Al cho tối đa< ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ + ne Cu2+ nhận tạo Cu +ne Fe2+ nhận tạo Fe

được biểu diễn theo sơ đồ sau:

=> Cu(NO3)2 phản ứng hết;  Fe(NO3)3 phản ứng tạo thành Fe và Fe(NO3)2

=> ne nhận tạo Fe = 0, 6– 0,2 – 0,2 = 0,2 mol  => nFe = 0,2 / 2 = 0,1mol

=> m = 0,1.64 + 0,1.56 = 12gam

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho 2,8 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 1,5M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nFe = 0,05 mol;  nAgNO3 = 0,15 mol;  nCu(NO3)2 = 0,02 mol

Ta thấy : ne Fe cho tối đa = 0,05.3 = 0,15 mol = ne Ag+ nhận tối đa

=>Fe phản ứng hết với Ag, tạo thành Fe3+ và Ag

=> nAg  = nAgNO3 = 0,15 mol => m = 0,15.108 = 16,2  gam

Câu 23 Trắc nghiệm

Cho 8,4 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 2M và Cu(NO3)2 1M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFe = 0,15 mol;  nAgNO3 = 0,2mol;  nCu(NO3)2 = 0,1 mol

Nhận xét: 2nFe> nAg => không xảy ra phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+  => Fe tạo muối Fe2+

ne Fe cho tối đa = 0,15.2 = 0,3 mol

ne Ag+ nhận tối đa = 0,2 mol

ne Cu2+ nhận tối đa = 0,1.2 = 0,2 mol

Ta thấy : 0,2 < ne Fe cho tối đa< 0,2 + 0,2

=> Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng 1 phần

=> ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol  => nCu = 0,05 mol

=> m = mAg + mCu = 0,2.108 + 0,05.64 = 24,8gam

Câu 24 Trắc nghiệm

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 1,92 gam chất rắn. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFeSO4 = 0,02 mol;  n­CuSO4 = 0,04 mol  → nFe2+ = 0,02 mol; nCu2+ = 0,04 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,04.64 = 2,56 gam > 1,92 gam

=> Al phản ứng hết với Cu2+(Cu2+ còn dư và Fe2+ chưa phản ứng với Al)

=> nAl =2/3 nCu = 1,92 / 64 . 2/3 = 0,02 mol  => m = 0,54 gam

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M và Cu(NO)2 0,4M thu được 3,12 gam chất rắn. Giá trị của a là?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe(NO3)2  = 0,02 mol;  nCu(NO3)2 = 0,04 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,04.64 = 2,56 gam < 3,12 gam

Mốc 2: Phản ứng với Cu2+và Al3+=> m­2 = 0,04.64 + 0,02.56 = 3,68 > 3,12

=>Cu2+phản ứng hết, Al3+phản ứng 1 phần; chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,04 mol) và Fe

mFe sinh ra = 3,12 – 0,04.64 = 0,56 gam => nFe = 0,01 mol

Bảo toàn e: 3nAl = 2nCu + 2nFe => nAl = (2.0,04 +0,01.2) / 3 = 1/30 mol

=> m = 0,9 gam

Câu 26 Trắc nghiệm

Cho a gam Al vào 100 ml dung dịch  FeSO4 0,2M và CuSO4 0,4M thu được 3,95 gam chất rắn. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFe(NO3)2  = 0,02 mol;  nCu(NO3)2 = 0,04 mol=> nFe2+ = 0,02 mol;  nCu2+  = 0,04 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,04.64 = 2,56 gam < 3,95 gam

Mốc 2: Phản ứng với Cu2+ và Al3+  => m­2 = 0,04.64 + 0,02.56 = 3,68 < 3,95 gam

=> cả Cu2+ và Fe2+ phản ứng hết, Al dư => chất rắn sau phản ứng gồm Cu(0,04 mol), Fe (0,02 mol) và Al

+) mAl dư = mchất rắn – mFe - mCu

Bảo toàn e: 3nAl phản ứng  = 2nFe + 2nCu

=> nAlphản ứng = (2.0,02 + 0,04.2) / 3 = 0,04 mol

=> a = mAl dư + mAl phản ứng = 0,04.27 + 0,27 = 1,35

Câu 27 Trắc nghiệm

Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,15 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 9,6 gam thì dừng lại. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nAg+ = 0,15 mol;  nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng hết :

Fe  +    2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,075← 0,15          →  0,75     => mtăng = 0,15.108 – 0,075.56 = 12 > 9,6

=> Ag+ chưa phản ứng hết;  Cu2+ chưa phản ứng

Gọi nAg+ phản ứng = x mol

mtăng = 108x – 0,5x.56 = 9,6  => x = 0,12 mol

=> khối lượng sắt phản ứng là mFe = 56.0,06 = 3,36 gam

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,15 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 12,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAg+ = 0,1 mol;  nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng hết :

Fe  +  2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 ← 0,1         →      0,1     => mtăng = 0,15.108 – 0,075.56 = 12 < 12,8=> Ag+ phản ứng hết;  Cu2+ phản ứng 1 phần

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

=> mtăng = 64x – 56x = 8x

+) tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là: mtăng = 12 + 8x = 12,8  => x = 0,1 mol

=> mkim loại bám vào = mAg+ mCu = 22,6 gam

Câu 29 Trắc nghiệm

Dung dịch X gồm 0,015 mol Cu(NO3)2 và 0,16 mol KHSO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nCu(NO3)2 = 0,015 mol => nCu2+ = 0,015 mol và nNO3- = 0,03 mol

nKHSO4 = 0,16 mol => nH+ = 0,16 mol

Khi cho lượng Fe tối đa phản ứng với dung dịch X thì tạo muối Fe2+ (HS hiểu là lượng Fe3+ được sinh ra hòa tan thêm được Fe tạo thành Fe2+)

3Fe    +       8H+  +     2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O (0,16/8 > 0,03/2 => NO3- phản ứng hết)

0,045 ←  0,12dư 0,04 ← 0,03

Fe       +   Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,015 ← 0,015

Fe     +  2H+ → Fe2+ + H2

0,02 ← 0,04

=> nFe = 0,045 + 0,015 + 0,02 = 0,08 mol => mFe = 0,08.56 = 4,48 gam

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho 2,88 gam Mg tác dụng với 100 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({n_{Mg}} = \dfrac{{2,88}}{{24}} = 0,12\,\,mol\)

\({n_{FeS{O_4}}} = 0,1.1 = 0,1\,\,mol\)

PTHH: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe

pư:       0,1  ← 0,1                   → 0,1 (mol)

\( \to \) Mg dư: 0,12 - 0,1 = 0,02 mol

\( \to \) mrắn = mFe + mMg dư = 0,1.56 + 0,02.24 = 6,08 (g)

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho 16,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra cân nặng 17,6 gam. Khối lượng đồng bám trên thanh sắt là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol) ; nCuSO4 = 0,2.0,75 = 0,15 (mol)

PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 +  Cu↓

             x                  →                   x (mol) => khối lượng tăng là 64x-56x = 8x (g)

Theo bài ta có: ∆m tắng = mKl sau – mFe = 17,6 – 16,8 = 0,8 (g)

=> 8x = 0,8

=> x = 0,1 (mol)

=> Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là: mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)

Câu 32 Trắc nghiệm

Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nFe = 0,16 mol nAgNO3 = 0,3 mol

PTHH :                   2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag

         Trước PƯ          0,3          0,16

         Sau PƯ                 0          0,01                        0,3

→ mrắn  = mFe + mAg = (9 – 0,15.56) + 0,3.108 = 33,0 gam     

Câu 33 Trắc nghiệm

Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

PTHH : Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

             Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Vì khối lượng rắn không đổi sau phản ứng nên xảy ra cả 2 phản ứng

Đặt nCu tạo thành  = x mol

 Ta có mrắn Z  = m – mFe phản ứng + mCu = m – 56.(0,05 + x) + 64x = m

→ x = 0,35 mol → phản ứng dư Cu(NO3)2

→ Fe phản ứng hết

→ m =  56.(0,35 + 0,05) = 22,4 g

Câu 34 Trắc nghiệm

m gam chất rắn. Giá trị của m là Cho 12 gam Fe vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 1M và Fe2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = 12: 56 ≈ 0,21 (mol)

nCuSO4 = nFe2(SO4)3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Khi cho Fe vào hh 2 muối xảy ra phản ứng theo thứ tự là:

Fe + Fe3+ → Fe2+

Fe + Cu2+ → Cu↓ + Fe2+

Dung dịch sau phản ứng chứa Fe2+ và SO42-

Mà ∑ nSO42- = 0,1 + 0,1.3 = 0,4 (mol) → nFe2+ = nSO42- = 0,4 (mol)

BTKL kim loại ta có: 12 + 0,1.64 + 0,1.2.56 = 0,4.56 + m

→ m = 7,2 (g)

Câu 35 Trắc nghiệm

Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng lên. Dung dịch X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Khối lượng chất rắn tăng lên => khối lượng kim loại tạo ra lớn hơn Zn => loại A và D vì Mkim loại < MZn

Loại C vì Zn không đẩy được Ba2+

Câu 36 Trắc nghiệm

Ngâm một thanh kẽm trong 100 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh kẽm. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kẽm tăng bao nhiêu gam ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nAgNO3 = 0,1.0,2 = 0,02 mol

Zn  +  2AgNO3  →  Zn(NO3)2  +  2Ag

0,01 ← 0,02               →                0,02

=> Độ tăng khối lượng =  ${{\text{m}}_{\text{B}\downarrow }}$- ${{\text{m}}_{\text{A tan}}}$= 0,02.108 – 0,01.65 = 1,51 gam

Câu 37 Trắc nghiệm

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+

1                      1          => m tăng = 8

a                      a          => m tăng = 0,8

=> a = 0,1 => mFe = 5,6 gam

Câu 38 Trắc nghiệm

Ngâm một thanh kẽm trong 200 ml dung dịch FeSO4 xM. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng thanh kẽm giảm 1,8 gam. Giá trị của x là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 Zn  +  Fe2+  → Zn2+ + Fe

 1            1                         1       => mgiảm = 9 gam

0,2x ← 0,2x       →       0,2x      => mgiảm = 1,8 gam

=> 0,2x.9 = 1,8  => x = 1

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,04 mol;  nCuSO4 = 0,01 mol

Fe  +  CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,01 ← 0,01         →        0,01

=> độ tăng khối lượng = mCu – mFe = 0,01.(64 – 56) = 0,08 gam

=> mchất rắn Y = 2,24 + mtăng = 2,24 + 0,08 = 2,32 gam

Câu 40 Trắc nghiệm

Nhúng thanh kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại tăng 0,92 gam. Kim loại M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCuCl2 = 0,02 mol

2M   +   nCuCl2  →   2MCln  +  nCu

1      →     n             →                0,5n  => khối lượng tăng: 0,5n.64 – M (gam)

$\frac{0,04}{n}$ ← 0,02          →                0,02  => khối lượng tăng: 0,92 gam

=> $\frac{0,04}{n}.(32n-M)=0,92$=> M = 9n => M là Al