Kim loại tác dụng với dung dịch muối (phần 1)

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho m gam bột Zn vào 100 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 2,13 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${{n}_{F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}}}=\text{ }0,03\text{ }mol\,\,\to \,\,{{n}_{F{{e}^{3+}}}}=0,06\,\,mol$

Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+  (1)

Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe         (2)

Theo (1): ${{n}_{Zn}}=\frac{1}{2}{{n}_{F{{e}^{3+}}}}$ = 0,03 mol

Đặt nFe sinh ra = x mol => nZn (2)  = x mol

mdung dịch tăng = mZn – mFe = 2,13

=> 0,03.65 + 65x – 56x = 2,13  => x = 0,02

=> mZn = mZn (1) + mZn (2)  = 65.(0,03 + 0,02) = 3,25 gam

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nMg = 0,2 mol;

Ta thấy : ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ = 0,2  <  ne Mg cho tối đa = 0,2.2 = 0,4  <  ne Fe3+ nhận tạo Fe = 0,2.3 = 0,6

=> Mg phản ứng hết, FeCl3 phản ứng tạo thành Fe và FeCl2

=> nMgCl2 = nMg = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: nFeCl2 = (3nFeCl3  - 2nMgCl2) / 2 = 0,1 mol

=> mmuối = mMgCl2 + mFeCl2 = 31,7

Cách 2: Ta có nCl = 0,2.3 = 0,6 mol

Cl kết hợp với Mg trước để tạo thành muối MgCl2, sau đó nếu còn Cl sẽ kết hợp với Fe tạo FeCl2

=> nMgCl2 = nMg = 0,2 mol và tiêu tốn 1 lượng Cl = 0,2.2 = 0,4 mol

=> 0,2 mol Cl còn lại sẽ kết hợp với Fe tạo FeCl2 => nFeCl2 = 0,2 / 2 = 0,1 mol

Câu 43 Trắc nghiệm

Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,15 mol;  nAgNO3 = 0,39 mol

Ta thấy ne Fe cho tạo thành Fe2+  = 0,15.2 = 0,3 mol < ne Ag+ nhận = 0,39  <  ne Fe cho tạo thành Fe3+ = 0,15.3 = 0,45

=> phản ứng tạo 2 muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3

=> Ag+ phản ứng tạo hết thành Ag

=> nAg = nAgNO3 = 0,39 mol => m = 42,12 gam

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,15 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,92 gam chất rắn. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nFeCl3 = 0,15mol => mFe tối đa sinh ra = 0,15 . 56 = 8,4 gam > 3,92 gam

=> chất rắn chỉ có Fe, còn Zn đã phản ứng hết

nFe  = 3,92 / 56 = 0,07 mol

FeCl3 phản ứng với Zn tạo thành Fe (0,07 mol) và FeCl2 (0,15 – 0,07 = 0,08 mol)

Bảo toàn e: 2nZn = 3nFe + nFeCl2 => nZn = 0,145 mol

=> m = 9,425 gam

Câu 45 Trắc nghiệm

Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận nào sau đây đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dãy điện hóa :             Fe2+/Fe     Cu2+/Cu     Ag+/Ag

          → dung dịch X gồm 2 muối có tính oxi hóa yếu hơn là Fe2+ và Cu2+

          Chất rắn Y gồm 2 kim loại có tính khử yếu hơn là Ag và Cu

Câu 46 Trắc nghiệm

Cho x mol Mg vào dung dịch chứa y mol Cu(NO3)2 và z mol AgNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 2 muối. Mối quan hệ giữa x, y, z là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag  (1)

Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu     (2)

=> dung dịch sau phản ứng thu được 2 muối là Mg2+ và Cu2+

Xảy ra 2 trường hợp:

TH1: Cu2+ chưa phản ứng => Ag+  ở phản ứng (1) thiếu hoặc vừa đủ

=> ne cho = ne nhận  = nAg+ = z mol

Mg có thể dư hoặc vừa đủ \({{n}_{Mg}}\ge \dfrac{{{n}_{e\text{ }cho}}}{2}=>\text{ }x\ge 0,5z\)

TH2: Cu2+ phản ứng 1 phần => Ag+ ở (1) đã phản ứng hết và Mg hết

=> ne cho = 2nMg = 2x

ne nhận  = nAg+ + nCu2+ phản ứng <  2y + z

=> 2x < 2y + z  =>  x < y + 0,5z

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho 0,81 gam Al tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,09M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl  = 0,03 mol;  nFe(NO3)2 = 0,05 mol;  nCu(NO3)2 = 0,045 mol

Nhận thấy : ne Al cho tối đa  = 0,03.3 = 0,09 mol = nCu2+ nhận e

=> Al phản ứng vừa đủ với Cu(NO3)2; còn  Fe(NO3)2 chưa phản ứng

=> chất rắn thu được chỉ là Cu

nCu  = nCu(NO3)2 = 0,045 mol  => m = 2,88 gam

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho 1,44 gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,02M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nMg = 0,06 mol;  nZn(NO3)2 = 0,05 mol;  nCu(NO3)2 = 0,01

ne Mg cho tối đa = 0,06.2 = 0,12 mol

ne Cu2+ nhận = 0,01.2 = 0,02 mol;  ne Zn2+ nhận =  0,1 mol => ne nhận tối đa = 0,02 + 0,1 = 0,12 mol

Ta thấy ne cho tối đa = ne nhận tối đa = 0,12 mol => Mg phản ứng vừa đủ với Cu2+ và Zn2+

=> chất rắn thu được gồm Cu (0,01 mol) và Zn (0,05 mol)

=> m = 3,89 gam

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho 0,675 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,5M. Kết luận nào sau đây sai:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nAl = 0,025 mol;  nFe(NO3)3 = 0,075 mol;  nCu(NO3)2  = 0,075 mol

Thứ tự dãy điện hóa: $\frac{A{{l}^{3+}}}{Al}\,\,\,\,\frac{F{{e}^{2+}}}{Fe}\,\,\,\,\frac{C{{u}^{2+}}}{Cu}\,\,\,\frac{F{{e}^{3+}}}{F{{e}^{2+}}}$

Ta thấy: ne Al cho tối đa = 0,025.3 = 0,075 = ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ 

=> Al phản ứng vừa đủ với Fe3+ tạo thành Al3+ và Fe2+ 

=> Sau phản ứng không thu được chất rắn

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho 2,025 gam Al tác dụng với 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,5M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl = 0,075 mol;  nFe(NO3)3 = 0,075 mol;  nCu(NO3)2 = 0,03 mol

Xét: ne Al cho tối đa = 0,075.3 = 0,225 mol

ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ = 0,075.1 = 0,075 mol

ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,03.2 = 0,06 mol

ne Fe2+ nhận tạo Fe = 0,075.2 = 0,15 mol

Ta thấy :

ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ + ne Cu2+ nhận tạo Cu < ne Al cho tối đa < ne Fe3+ nhận tạo Fe2+ + ne Cu2+ nhận tạo Cu + ne Fe2+ nhận tạo Fe

được biểu diễn theo sơ đồ sau:

=> Cu(NO3)2 phản ứng hết;  Fe(NO3)3 phản ứng tạo thành Fe và Fe(NO3)2

=> ne nhận tạo Fe = 0,225 – 0,075 – 0,06 = 0,09 mol  => nFe = 0,09 / 2 = 0,045 mol

=> m = 0,03.64 + 0,045.56 = 4,44 gam

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho 0,56 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch gồm AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,01 mol;  nAgNO3 = 0,03 mol;  nCu(NO3)2 = 0,05 mol

Ta thấy : ne Fe cho tối đa = 0,01.3 = 0,03 mol = ne Ag+ nhận tối đa

=> Fe phản ứng hết với Ag, tạo thành Fe3+ và Ag

=> nAg  = nAgNO3 = 0,03 mol => m = 0,03.108 = 3,24 gam

Câu 52 Trắc nghiệm

Cho 4,48 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

nFe = 0,08 mol;  nAgNO3 = 0,06 mol;  nCu(NO3)2 = 0,1 mol

Nhận xét: 2nFe > nAg => không xảy ra phản ứng Ag+ + Fe2+ → Ag + Fe3+  => Fe tạo muối Fe2+

ne Fe cho tối đa = 0,08.2 = 0,16 mol

ne Ag+ nhận tối đa = 0,06 mol

ne Cu2+ nhận tối đa = 0,1.2 = 0,2 mol

Ta thấy : 0,06 < ne Fe cho tối đa < 0,06 + 0,2

=> Ag+ phản ứng hết, Cu2+ phản ứng 1 phần

=> ne Cu2+ nhận tạo Cu = 0,16 – 0,06 = 0,1 mol  => nCu = 0,05 mol

=> m = mAg + mCu = 0,06.108 + 0,05.64 = 9,68 gam

Câu 53 Trắc nghiệm

Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 5,12 gam chất rắn. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;  n­CuSO4 = 0,3 mol  → nAl3+ = 0,2 mol; nCu2+ = 0,3 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,3.64 = 19,2 gam > 5,12 gam

=> Mg phản ứng hết với Cu2+ (Cu2+ còn dư và chưa phản ứng với Al3+)

=> nMg = nCu = 5,12 / 64 = 0,08 mol  => m = 1,92 gam

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al(NO3)3 2M và Cu(NO)2 3M thu được 21,36 gam chất rắn. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAl(NO3)3 = 0,2 mol;  nCu(NO3)2 = 0,3 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,3.64 = 19,2 gam < 21,36 gam

Mốc 2: Phản ứng với Cu2+ và Al3+  => m­2 = 0,3.64 + 0,2.27 = 24,6 > 21,36

=> Cu2+ phản ứng hết, Al3+ phản ứng 1 phần; chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,3 mol) và Al

mAl sinh ra = 21,36 – 0,3.64 = 2,16 gam => nAl = 0,08 mol

Bảo toàn e: 2nMg = 2nCu + 3nAl => nMg = (2.0,3 + 3.0,08) / 2 = 0,42 mol

=> m = 0,42.24 = 10,08 gam

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch  Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 25,8 gam chất rắn. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nAl2(SO4)3 = 0,1 mol;  nCuSO4 = 0,3 mol  => nAl3+ = 0,2 mol;  nCu2+  = 0,3 mol

Mốc 1: phản ứng vừa đủ với Cu2+  => m1 = 0,3.64 = 19,2 gam < 25,8 gam

Mốc 2: Phản ứng với Cu2+ và Al3+  => m­2 = 0,3.64 + 0,2.27 = 24,6 < 25,8 gam

=> cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư => chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,3 mol), Al (0,2 mol) và Mg

=> mMg dư = 25,8 – 24,6 = 1,2 gam

Bảo toàn e: 2nMg phản ứng  = 3nAl + 2nCu => nMg phản ứng = (3.0,2 + 0,3.2) / 2 = 0,6 mol

=> m = 0,6.24 + 1,2 = 15,6

Câu 56 Trắc nghiệm

Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 4 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nAg+ = 0,1 mol;  nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng hết :

Fe  +  2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 ← 0,1         →      0,1     => mtăng = 0,1.108 – 0,05.56 = 8 > 4

=> Ag+ chưa phản ứng hết;  Cu2+ chưa phản ứng

Gọi nAg+ phản ứng = x mol

mtăng = 108x – 0,5x.56 = 4  => x = 0,05 mol

=> khối lượng kim loại bám là mAg = 108.0,05 = 5,4 gam

Câu 57 Trắc nghiệm

Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Khi thấy thanh kim loại tăng lên 8,8 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nAg+ = 0,1 mol;  nCu2+ = 0,2 mol

Nếu Ag+ phản ứng hết :

Fe  +  2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

0,05 ← 0,1         →      0,1     => mtăng = 0,1.108 – 0,05.56 = 8 < 8,8

=> Ag+ phản ứng hết;  Cu2+ phản ứng 1 phần

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

x   → x            →     x          => mtăng = 64x – 56x = 8x

=> tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là: mtăng = 8 + 8x = 8,8  => x = 0,1 mol

=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gam