Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
BTKL ta có: mX + mO2 = mOXIT
→ 2,13 + mO2 = 3,33 → mO2 = 1,2 (g) → nO = 1,2 : 16 = 0,075 (mol)
Cho Y phản ứng với HCl bản chất xảy ra phản ứng:
O2- + 2H+ → H2O
0,075 →0,15 (mol)
→ nHCl = nH+ = 0,15 (mol) → VHCl = n : V = 0,15 : 1 = 0,15 (lít) = 150 (ml)
X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 8 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Fe tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 4,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 5,6 lít (ở đktc). Kimloại X là
Gọi M là kí hiệu chung của 2 kim loại X và Fe
a là số mol của M
M + 2HCl → MCl2 + H2
=> nH2 = 0,2 mol = a
\( \to {\bar M_M} = {8 \over {0,2}} = 40\)
Vì MFe = 56 > 40 => MX< 40
X + H2SO4 → XSO4 + H2
\( \to {n_X} = {{4,8} \over {{M_X}}} = {n_{{H_2}}}\;\, \to \,\,{{4,8} \over {{M_X}}} < 0,25\)
=> MX> 19,2
Ta có: 19,2 < MX < 40 => kim loại X là Mg
Để m gam hỗn hợp Mg, Al và Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 37,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch, thu được 81,4 gam muối khan. Giá trị của m là
Sơ đồ: \(KL\xrightarrow[{\left( 1 \right)}]{{ + {O_2}}}\underbrace {Oxit\left\{ {KL;O} \right\}}_{37,4\left( g \right)}\xrightarrow[{\left( 2 \right)}]{{ + HCl}}\underbrace {Muoi\,clorua\left\{ {KL;Cl} \right\}}_{81,4\left( g \right)} + {H_2}O\)
Đặt nHCl = x mol
Bảo toàn H → nH2O = ½.nHCl = 0,5x mol
BTKL cho quá trình (2) → moxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇔ 37,4 + 36,5x = 81,4 + 18.0,5x
⇔ x = 1,6 mol
Bảo toàn Cl → nCl = nHCl = 1,6 mol
Vậy mKL = mmuối - mCl = 81,4 - 1,6.35,5 = 24,6 gam
Để hoà tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hoá trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 5M. Kim loại R là
Oxit kim loại R là RO
nHCl = 0,5 mol
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2
=> nR + nRO = nHCl / 2 = 0,5 / 2 = 0,25 mol
\( \to \,\,{\bar M_{R,RO}} = {{8,4} \over {0,25}} = 33,6\)
=> R < 33,6 < R + 16 => 17,6 < R < 33,6
=> R là kim loại Mg
Hòa tan hoàn toàn 3 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y (MX< MY) trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là
nH2 = 0,15 mol
Đặt kim loại chung là R, hóa trị trung bình là x
2R + 2xHCl → 2RClx + xH2
=> nR = 0,3 / x
=> R = 3.x / 0,3 = 10x
Do 1 < x < 2 nêm 10 < R < 20
Vì MX< MY nên MX< 20 => X là Li
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). giá trị của V là
nZn = mZn : MZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
(mol) 0,1 → 0,1
Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,1 (mol)
→ VH2(đktc) = nH2×22,4 = 0,1×22,4 = 2,24 (lít)
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có nH2 = 0,1 (mol)
=> nMg = nH2 = 0,1 (mol) => mMg = 2,4 (g)
Cho 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn phản ứng vừa đủ với V1 lít dung dịch HCl 2M, thu được 23,1 gam muối clorua và V2 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V1 và V2 lần lượt là
Đặt số mol H2 là x mol; nHCl = 2.nH2 = 2x (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl = mmuối clorua + mH2
→ 8,9 + 2x.36,5 = 23,1 + 2x → x = 0,2
nHCl = 2x = 0,4 (mol) ⟹ V1 = nHCl/CM = 0,4/2 = 0,2 (lít)
nH2 = x = 0,2 mol ⟹ V2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
Hòa tan hết 3,53 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,352}}{{22,4}} = 0,105(mol)\)
Tổng quát: Kim loại + HCl → Muối + H2
Bảo toàn nguyên tố H → \({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,105 = 0,21(mol)\)
Bảo toàn khối lượng → \({m_{muoi}} = {m_X} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}}} = 3,53 + 0,21.36,5 - 0,105.2 = 10,985(g)\)
Cho 6 g hợp kim Cu, Fe và Al vào dung dịch axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần phần trăm của hợp kim là
Chất rắn không tan là Cu → \(m _{Fe+Zn}=6-1,86=4,14g\)
Gọi số mol Fe, Al là x, y
\(Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\)
x → x
\(2Al+6HCl \to 2AlCl_3+3H_2\)
y → 3/2 y
Ta có hệ x + 3/2 y = 0,135 (1); 56x + 27y = 4,14
→ x = 0,045; y = 0,06
→ \(m_{Fe}=2,52g; \; m_{Al}=1,62g\)
\(\% {m_{Fe}} = \frac{{2,52}}{6} \times 100\% = 42\% \)
\(\% {m_{Al}} = \frac{{1,62}}{6} \times 100\% = 27\% \)
\(\% {m_{Cu}} = 100\% - 42\% - 27\% = 31\% \)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
- X + NaOH chỉ có Al phản ứng:
Bảo toàn e: nAl = 2/3nH2 = 2/3.(6,72/22,4) = 0,2 mol
- X + HCl thì 2 kim loại đều phản ứng:
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 2.(8,96/22,4) = 0,8 mol → nMg = 0,1 mol
m = mMg + mAl = 24.0,1 + 27.0,2 = 7,8 gam
Hòa tan 2,40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:
2 kim loại đều hóa trị 2 nên có thể viết PTHH tổng quát như sau:
M + H2SO4 → MSO4 + H2
→ nSO4 = nH2 = 1,344 : 22,4 = 0,06 mol
mmuối = mKL + mSO4 = 2,4 + 0,06.96 = 8,16 gam
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Ta có M → M+n + n e
2H+1 + 2e → H2
Bảo toàn e có
Chọn n= 3 và M= 27(Al)
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(dktc) ; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
Sơ đồ tổng quát: (Cu,Mg,Al) + HCl → (MgCl2,AlCl3) + H2 + Cu
nH2 = 7,84: 22,4 = 0,35 mol ; Chất rắn Y chính là Cu không phản ứng với HCl
Bảo toàn nguyên tố: nHCl = 2nH2 = 2.0,35 = 0,7 mol = nCl
mmuối Z = mMg,Al + mCl = (mhh đầu - mCu) + mCl = (9,14 – 2,54) + 35,5.0,7 = 31,45g
Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 đktc. Giá trị của m là
Ta có kim loại + H2SO4 → muối + H2
\(n_{H_2}\) = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H có \(n_{H_2}\)= \(n_{H_2SO_4}\) = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng có \(m_{KL}+m_{H_2SO_4}=m_{H_2}+ m_{muối}\)
→ 11,9 + 0,4.98 = 0,4.2 + m → m = 50,3 g
Hòa tan hoàn toàn 8,96 gam Fe trong dung dịch H2SO4 dư. Khối lượng muối sinh ra là
nFe = 0,16 mol
Bảo toàn nguyên tố : nFeSO4 = nFe = 0,16 mol
=> mFeSO4 = 0,16.152 = 24,32 gam
Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
\(\left\{ \begin{gathered}
Mg \hfill \\
Zn \hfill \\
\end{gathered} \right. + HCl \to \left\{ \begin{gathered}
X:M{g^{2 + }};Z{n^{2 + }};C{l^ - } \hfill \\
{H_2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
- nH2 = 0,3 mol
=> nHCl = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCl- = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mCl- = 15,4 + 0,6.35,5 = 36,7 gam
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
nH2 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố: nSO4 = nH2SO4 = nH2 = 0,35 = 0,35 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mkim loại + mgốc SO4 = 13,5 + 0,35.96 = 47,1 gam
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam so với ban đầu. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Bước 1: Tính số mol H2
mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = 15,2
=> mH2 = mkim loại – 15,2 = 16 – 15,2 = 0,8 gam
=> nH2 = 0,4 mol
Bước 2: Tính khối lượng muối tạo thành
- nSO4 = nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol
- Tính mmuối:
mmuối = mkim loại + mSO4 = 16 + 0,4.96 = 54,4 gam
Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch axit tăng thêm (m - 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
mdung dịch tăng = mkim loại – mH2 = m – 2
→ mH2 = 2 gam → nH2 = 1 mol
Bảo toàn nguyên tố: nCl = nHCl = 2nH2 = 2 mol
=> khối lượng muối thu được là: mmuối = mkim loại + mgốc Cl = m + 2,35,5 = m + 71 gam