Kiểm tra Unit 6
From the story, the Vietnamese (10)____ always proud of the noble origin: dragon's children and fairy’s grandchildren.
Câu trên diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nên động từ to be phải chia ở hiện tại
the Vietnamese là danh từ riêng số ít nên đi với động từ to be is
=> From the story, the Vietnamese is always proud of the noble origin: dragon's children and fairy’s grandchildren.
Tạm dịch: Từ câu chuyện này, người Việt Nam luôn tự hào về nguồn gốc cao quý: những người con rồng cháu tiên.
Lạc Long Quân và Âu Cơ (Nguồn gốc của Việt Nam)
Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng của đại dương, sống dưới nước và đôi khi lên đất liền để giúp mọi người chiến đấu chống lại quỷ dữ, dạy họ trồng lúa và chặt gỗ để xây nhà.
Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ - con gái của thần Nông nghiệp. Hai vợ chồng sống hòa thuận trong một cung điện, Sau đó, Âu Cơ đã sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra 100 người con trai. Một ngày nọ, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống mãi trên đất. Ông đưa 50 người con trai của họ xuống biển. Số còn lại theo Âu Cơ lên núi.
Mặc dù họ đã ly thân nhưng họ vẫn nhớ giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau khi cần. Người con trai cả, người theo mẹ với 49 anh em, trở thành vua Hùng Vương. Ông lập thủ đô ở Phong Châu và đặt cho đất nước mình là Văn Lang.
Từ câu chuyện này, người Việt Nam luôn tự hào về nguồn gốc cao quý: những người con rồng cháu tiên.
The eldest son, who followed the mother with 49 brothers, (9)____ King Hung. He set up his capital in Phong Chau and gave his country the name Van Lang.
Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ đơn
=> The eldest son, who followed the mother with 49 brothers, became King Hung. He set up his capital in Phong Chau and gave his country the name Van Lang.
Tạm dịch: Người con trai cả, người theo mẹ với 49 anh em, trở thành vua Hùng Vương. Ông lập thủ đô ở Phong Châu và đặt cho đất nước mình là Văn Lang.
Although they separated, they remembered to help and protect (8)______, in need.
each other: lẫn nhau
=> Although they separated, they remembered to help and protect each other, in need.
Tạm dịch: Mặc dù họ đã ly thân nhưng họ vẫn nhớ giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau khi cần.
He took 50 of their sons to settle down into the sea. The rest (7)____ Au Co to go up lo the mountain.
Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ đơn
=> He took 50 of their sons to settle down into the sea. The rest followed Au Co to go up to the mountain.
Tạm dịch: Ông đưa 50 người con trai của họ xuống biển. Số còn lại theo Âu Cơ lên núi.
One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live (6) ____ the land all the time.
at: ở, tại
on: trên
in: trong
under: dưới
=> One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live on the land all the time.
Tạm dịch: Một ngày nọ, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống mãi trên đất.
One day, Lac Long Quan (5)____ that he couldn’t live (6) ____ the land all the time.
believe (v): tin tưởng
think (v): suy nghĩ
consider (v): xem xét
feel (v): cảm thấy
=> One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live
Tạm dịch: Một ngày nọ, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống
Lac Long Quan (4)_____ Au Co - the daughter of Agriculture Saint. The couple lived in harmony in a palace, Later, Au Co gave birth to a one-hundred-egg bag, hatching to 100 sons.
got married with sb: kết hôn với ai
=> Lac Long Quan got married with Au Co - the daughter of Agriculture Saint. The couple lived in harmony in a palace, Later, Au Co gave birth to a one-hundred-egg bag, hatching to 100 sons.
Tạm dịch: Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ - con gái của thần Nông nghiệp. Hai vợ chồng sống hòa thuận trong một cung điện, Sau đó, Âu Cơ đã sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra 100 người con trai.
Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the sea and sometimes tumed to the land to help people fight against demons, (3)______ them to grow rice and cut wood for building houses.
teach (v): dạy
ask (v): hỏi
learn (v): học
make (v): làm ra
=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the water and sometimes turned to the land to help people fight against demons, taught them to grow rice and cut wood for building houses.
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng của đại dương, sống dưới nước và đôi khi lên đất liền để giúp mọi người chiến đấu chống lại quỷ dữ, dạy họ trồng lúa và chặt gỗ để xây nhà.
Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived (2)_____ and sometimes tumed to the land to help people fight against demons,...
under the water: dưới nước
=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the water and sometimes turned to the land to help people fight against demons,
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng của đại dương, sống dưới nước và đôi khi lên đất liền để giúp mọi người chiến đấu chống lại quỷ dữ,
Once upon (1) _____ in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean,
once upon a time: ngày xửa ngày xưa
=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng
Once upon (1) _____ in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean,
once upon a time: ngày xửa ngày xưa
=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng
Which of the following is not true?
Điều nào sau đây không đúng?
- Đôi khi, có những người tiều phu trong rừng.
B.Sói đã tặng cô bé quàng khăn đỏ vài bông hoa.
C.Một người tiều phu đã cứu cô gái và bà của cô ấy.
D.Cô gái và bà của cô ấy không chết.
Thông tin: he suggested the girl should pick some flowers, which she did.
Tạm dịch: nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.
=> Câu B sai
Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé tên là Cô bé quàng khăn đỏ vì chiếc mũ trùm đầu màu đỏ mà cô luôn đội. Cô bé đi qua khu rừng để đưa cho bà ngoại một ít thức ăn. Một con sói muốn ăn thịt cô gái nhưng nó sợ làm như vậy ở nơi công cộng (đôi khi sẽ có người tiều phu trông thấy). Vì vậy, nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.
Sau đó, nó đến nhà bà ngoại. Nó ăn thịt bà, ngụy trang thành bà ngoại và đợi cô bé. Khi cô bé đến, nó cũng ăn thịt cô. Tuy nhiên, một người tiều phu đã đến nhà và mổ con sói ra. Cô bé quàng khăn đỏ và bà ngoại thoát ra ngoài mà không hề hấn gì.
Little Red Riding Hood _______.
Cô bé quàng khăn đỏ _______.
A.đi xuyên qua rừng
B.muốn mang thức ăn cho bà ngoại
C.hái một vài bông hoa
D.tất cả đều đúng
Thông tin: The girl walked through the woods to give her grandmother some food…he suggested the girl should pick some flowers, which she did.
Tạm dịch: Cô bé đi qua khu rừng để đưa cho bà ngoại một ít thức ăn…nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.
What does the word “he” in line 7 refer to?
Từ "he" trong dòng 7 có nghĩa là gì?
A.tiều phu
B.cô gái Lừa
C.sói
D.không có thông tin
Thông tin: A wolf wanted to eat the girl but it was afraid to do so in public (sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl should pick some flowers, which she did.
Tạm dịch: Một con sói muốn ăn thịt cô gái nhưng nó sợ làm như vậy ở nơi công cộng (đôi khi sẽ có người tiều phu trông thấy). Vì vậy, nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.
=> he = the wolf
What does the phrase “in public” in line 6 mean?
Cụm từ “in public” trong dòng 6 có nghĩa là gì?
A.trong rừng
B.sớm
C.ngay lập tức
D.khi có người khác ở đó
Thông tin: A wolf wanted to eat the girl but it was afraid to do so in public (sometimes there were woodcutters watching).
Tạm dịch: Một con sói muốn ăn thịt cô gái nhưng nó sợ làm như vậy ở nơi công cộng (đôi khi sẽ có người tiều phu trông thấy).
=> in public = when other people are there
Why is the girl called Little Red Riding Hood?
Tại sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ?
A.Vì cô ấy thích màu đỏ.
B.Vì cô ấy đội chiếc mũ trùm đầu màu đỏ.
C.Vì cô bé còn nhỏ.
D.không có thông tin
Thông tin: Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood because of the red hood she always wore.
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé tên là Cô bé quàng khăn đỏ vì chiếc mũ trùm đầu màu đỏ mà cô luôn đội.
Why is the girl called Little Red Riding Hood?
Tại sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ?
A.Vì cô ấy thích màu đỏ.
B.Vì cô ấy đội chiếc mũ trùm đầu màu đỏ.
C.Vì cô bé còn nhỏ.
D.không có thông tin
Thông tin: Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood because of the red hood she always wore.
Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé tên là Cô bé quàng khăn đỏ vì chiếc mũ trùm đầu màu đỏ mà cô luôn đội.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/
addition /əˈdɪʃn/
electric /ɪˈlektrɪk/
reunion /ˌriːˈjuːniən/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
character /ˈkærəktə(r)/
ocean /ˈəʊʃn/
Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/
emperor /ˈempərə(r)/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
commemorate /kəˈmeməreɪt/
pagoda /pəˈɡəʊdə/
lantern /ˈlæntən/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2