Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 3

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = 10cm,\,\,BC = 12cm\), đường cao \(AH\). Gọi \(E,F\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AH\) và \(EF\).

Tính \(HE\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(H\) là trung điểm của \(BC\) (vì \(AH\) là đường trung tuyến) nên \(BH = \dfrac{1}{2}BC = 6\,cm\).

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(AHB\) ta có:

\(\begin{array}{l}A{H^2} + B{H^2} = A{B^2}\\ \Rightarrow A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {6^2} = 64\\ \Rightarrow AH = 8\,cm\end{array}\)

Lại có: (chứng minh câu a)

\( \Rightarrow \dfrac{{EH}}{{HB}} = \dfrac{{AH}}{{AB}} \Rightarrow EH = \dfrac{{HB.AH}}{{AB}} = \dfrac{{6.8}}{{10}} = 4,8\,cm\).

Vậy \(HE = 4,8\,cm.\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = 10cm,\,\,BC = 12cm\), đường cao \(AH\). Gọi \(E,F\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\) và \(AC\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AH\) và \(EF\).

Tính diện tích tam giác \(AEF\) (làm tròn đến hàng đơn vị).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo câu trước ta có: \(EF//BC\) nên \(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\) (hai góc đồng vị) và \(EH = 4,8\,cm\).

Xét \(\Delta AEF\) và \(\Delta ABC\) ta có:

\(\widehat {EAF}\,chung\)

\(\widehat {AEF} = \widehat {ABC}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta AEF \backsim \Delta ABC\,\,\left( {g - g} \right).\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AF}}{{AC}} = \dfrac{{EF}}{{BC}}\) (các cặp cạnh tương ứng)

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho \(\Delta AEH\) ta có: \(AE = \sqrt {A{H^2} - E{H^2}}  = \sqrt {{8^2} - 4,{8^2}}  = 6,4\,\,cm.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{6,4}}{{10}} = \dfrac{{16}}{{25}}.\\ \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\dfrac{{AE}}{{AB}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}\\ \Rightarrow {S_{\Delta AEF}} = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.{S_{\Delta ABC}}\\ = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{1}{2}.AH.BC\\ = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{1}{2}.8.12\\ = 19,6608\,\,c{m^2}.\end{array}\).

Vậy \({S_{\Delta AEF}} \approx 20\,c{m^2}.\)

Câu 43 Trắc nghiệm

Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(75m,\) chiều rộng bằng một phần ba chiều dài. Tính diện tích của khu vườn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều rộng khu vườn là: \(\dfrac{1}{3} \times 75 = 25m\).

Diện tích khu vườn là: \(25 \times 75 = 1875{m^2}\)

Đáp số: \(1875\,{m^2}.\)

Câu 44 Trắc nghiệm

Tìm số tự nhiên \(x,\) biết: \(\left( {1,2 + 3,7} \right) < x < \left( {2,1 + 3,2} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\left( {1,2 + 3,7} \right) < x < \left( {2,1 + 3,2} \right)\)

Hay \(4,9 < x < 5,3\).

Nên chỉ có \(x = 5\) thỏa mãn.

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho ba số dương \(a,\,b,\,c\) có tổng bằng \(1\). Giá trị nhỏ nhất của  \(P = \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c}\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo giả thiết ta có: \(a + b + c = 1\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} = \dfrac{{a + b + c}}{a} + \dfrac{{a + b + c}}{b} + \dfrac{{a + b + c}}{c}\\ = 1 + \dfrac{b}{a} + \dfrac{c}{a} + \dfrac{a}{b} + 1 + \dfrac{c}{b} + \dfrac{a}{c} + \dfrac{b}{c} + 1\\ = 3 + \left( {\dfrac{b}{a} + \dfrac{a}{b}} \right) + \left( {\dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{b}} \right) + \left( {\dfrac{c}{a} + \dfrac{a}{c}} \right)\\ \ge 3 + 2.\sqrt {\dfrac{b}{a} \cdot \dfrac{a}{b}}  + 2.\sqrt {\dfrac{b}{c} \cdot \dfrac{c}{b}}  + 2.\sqrt {\dfrac{c}{a} \cdot \dfrac{a}{c}} \\ \ge 3 + 2.1 + 2.1 + 2.1 = 9\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b = c\\a + b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = \dfrac{1}{3}.\)

Vậy \(P = \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge 9\) hay giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \(9\) khi \(a = b = c = \dfrac{1}{3}.\)

Câu 46 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x;\;y} \right)\) thỏa mãn phương trình: \({x^3} + 3x = {x^2}y + 2y + 5.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;{x^3} + 3x = {x^2}y + 2y + 5\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3x - 5 = {x^2}y + 2y\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3x - 5 = y\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow y = \dfrac{{{x^3} + 3x - 5}}{{{x^2} + 2}}\;\;\left( {do\;\;{x^2} + 2 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow y = \dfrac{{{x^3} + 2x + x - 5}}{{{x^2} + 2}}\\ \Leftrightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\;\;\left( * \right)\;.\end{array}\)

Để \(y \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}} \right) \in \mathbb{Z}\)

Mà \(x \in \mathbb{Z} \Rightarrow y \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ {\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)} \right]\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 25} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2 - 27} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow 27\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\end{array}\).

Hay \(\left( {{x^2} + 2} \right) \in Ư\left( {27} \right)\)

Mà \({x^2} + 2 \ge 2\;\;\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {{x^2} + 2} \right) \in \left\{ {3;\;9;\;27} \right\}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2 = 3\\{x^2} + 2 = 9\\{x^2} + 2 = 27\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\;\;\left( {tm} \right)\\{x^2} = 7\;\;\left( {ktm} \right)\\{x^2} = 25\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\;\\x =  - 1\;\\x = 5\\x =  - 5\end{array} \right.\)

+) Với \(x = 1 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow y = 1 + \dfrac{{1 - 5}}{{1 + 2}} =  - \dfrac{1}{3}\;\;\left( {ktm} \right)\)

+) Với \(x =  - 1 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow y =  - 1 + \dfrac{{ - 1 - 5}}{{{{\left( { - 1} \right)}^2} + 2}} =  - 3\;\;\left( {tm} \right)\) 

+) Với \(x = 5 \Rightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} = 5 + \dfrac{0}{{27}} = 5\;\;\left( {tm} \right)\)

+) Với \(x =  - 5 \Rightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} =  - 5 + \dfrac{{ - 5 - 5}}{{27}} =  - \dfrac{{145}}{{27}}\;\;\left( {ktm} \right)\)

Vậy có hai cặp số nguyên \(\left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 1; - 3} \right);\;\left( {5;\;5} \right)} \right\}\) thỏa mãn phương trình.

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

\(A = \dfrac{x}{{x - 3}},\)\(B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)\)

Tính giá trị của biểu thức \(A\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 2} \right| = 1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: \(x \ne 3.\)

Ta có: \(\left| {x - 2} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\x - 2 =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + 2\\x =  - 1 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\,(ktm)\\x = 1\,\,\,(tm)\end{array} \right.\)

Thay \(x = 1\) vào biểu thức \(A\) ta có: \(\dfrac{1}{{1 - 3}} = \dfrac{1}{{ - 2}} =  - \dfrac{1}{2}\)

Vậy giá trị của biểu thức \(A\) tại \(x\) thỏa mãn \(\left| {x - 2} \right| = 1\) là \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

\(A = \dfrac{x}{{x - 3}},\)\(B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)\)

Rút gọn biểu thức \(Q = B:A\) ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: \(x \ne 0,\,\,x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 5.\)

\(B:A = \left( {\dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}} \right):\dfrac{x}{{x - 3}}\)\(= \left[ {\dfrac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}} \right].\dfrac{{x - 3}}{x} \)\(= \dfrac{{2x\left( {x - 5} \right) - \left( {{x^2} - 15x} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x}\)\( = \dfrac{{2{x^2} - 10x - {x^2} + 15x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x}\)\( = \dfrac{{{x^2} + 5x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x}\)\( = \dfrac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x}\)\( = \dfrac{x}{{x - 5}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}}\).

Vậy \(Q = B:A = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}}\).

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

\(A = \dfrac{x}{{x - 3}},\)\(B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)\)

Cho \(Q = B:A.\) Tìm \(x\) để \(Q = 3.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo câu trước ta có: \(Q = B:A = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}}\) với \(x \ne 0,\,\,x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 5.\)

Để \(Q = 3\) thì \(\dfrac{{x - 3}}{{x - 5}} = 3 \Rightarrow x - 3 = 3\left( {x - 5} \right)\)

\( \Leftrightarrow x - 3 = 3x - 15 \Leftrightarrow 2x = 12 \Leftrightarrow x = 6\left( {tm} \right)\).

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

\(A = \dfrac{x}{{x - 3}},\)\(B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)\)

Tìm \(x\) để \(Q =B:A> 1\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \(Q = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}} = \dfrac{{x - 5 + 2}}{{x - 5}} \)\(= 1 + \dfrac{2}{{x - 5}}\)

Do đó để \(Q > 1\) thì \(1 + \dfrac{2}{{x - 5}} > 1 \Leftrightarrow \dfrac{2}{{x - 5}} > 0\)\( \Leftrightarrow x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > 5\,\,\,(tmdk)\)

Vậy với \(x > 5\) thì \(Q > 1\).

Câu 51 Trắc nghiệm

Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1m, mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 5kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu tấn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thể tích khối kim loại là: \(1 \times 1 \times 1 = 1{m^3} = 1000d{m^3}\).

Khối lượng khối kim loại là: \(1000 \times 5 = 5000kg = 5\) tấn.

Đáp số: \(5\)tấn.

Câu 52 Trắc nghiệm

Một thửa ruộng hình bình hành có số đo cạnh đáy là \(120\,m\) và chiều cao bằng \(\dfrac{3}{4}\) cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ \(50\,{m^2}\) thu được \(1250\,kg\) lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn lúa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chiều cao của hình bình hành là: \(\dfrac{3}{4} \times 120 = 90\,m\).

Diện tích hình bình hành là: \(90 \times 120 = 10800\,{m^2}\).

\(1{m^2}\) thu hoạch được số kg lúa là: \(1250:500 = 2,5\,kg\).

Thửa ruộng thu hoạch được số kg lúa là: \(10800 \times 2,5 = 27000\,kg\).

Đổi: \(270000kg = 27\) tấn. Nên thửa ruộng thu hoạch được \(27\) tấn lúa.

Đáp số: \(27\) tấn.

Câu 53 Trắc nghiệm

Hình tam giác có độ dài đáy \(\dfrac{5}{7}\) cm và chiều cao bằng \(\dfrac{3}{5}\) độ dài đáy. Tính diện tích tam giác đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chiều cao tam giác là: \(\dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{3}{7}\,cm\).

Diện tích tam giác là: \(\dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{98}}\,c{m^2}\).

Đáp số: \(\dfrac{{15}}{{98}}\,c{m^2}.\)

Câu 54 Trắc nghiệm

Hình vuông \(ABCD\) có diện tích bằng \(16c{m^2}.\) Hai điểm \(E,F\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AB,AD.\) Khi đó diện tích hình thang \(EBDF\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích hình vuông bằng \(16\,c{m^2}\) nên cạnh hình vuông bằng \(4\,cm\) (vì \(4 \times 4 = 16\)).

Suy ra: \(AB = AD = BC = DC = 4cm\).

Độ dài \(AE\) là: \(AB:2 = 4:2 = 2cm\).

Độ dài \(AF\) là: \(AD:2 = 4:2 = 2\,cm\).

Diện tích tam giác \(AEF\) là: \(\dfrac{1}{2} \times AE \times AF = \dfrac{1}{2} \times 2 \times 2 = 2c{m^2}\).

Diện tích tam giác \(BDC\) là: \(\dfrac{1}{2} \times CD \times CB = \dfrac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8c{m^2}\).

Diện tích hình thang \(EBDF\) là: \({S_{ABCD}} - {S_{AEF}} - {S_{BDC}}\)\( = 16 - 2 - 8 = 6\,c{m^2}.\)

Đáp số: \(6\,c{m^2}.\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) có diện tích \(160\,c{m^2}.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là đểm thuộc các cạnh \(AB,AC\) sao cho \(AM = \dfrac{1}{4}AB,\,AN = \dfrac{1}{4}AC.\) Tính diện tích tam giác \(AMN.\) 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhận thấy hai tam giác \(ABN\) và \(ABC\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(B\).

Mà \(AN = \dfrac{1}{4} \times AC\) nên \({S_{{\rm{ABN}}}} = \dfrac{1}{4}{S_{ABC}}{\rm{ }}\).

Nhận thấy hai tam giác \(AMN\) và \(ABN\) có chung chiều cao hạ từ đỉnh \(N\) mà \(AM = \dfrac{1}{4} \times AB\) nên \({{\rm{S}}_{{\rm{AMN}}}} = \dfrac{1}{4} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABN}}}}\).

Do đó: \({S_{AMN}} = \dfrac{1}{4} \times {S_{ABN}}\)\( = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{4} \times {S_{ABC}} = \dfrac{1}{{16}} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}}\)\( = \dfrac{1}{{16}}.160 = 10\,c{m^2}.\)

Đáp số: \({S_{AMN}} = 10\,c{m^2}\).

Câu 56 Trắc nghiệm

Hình chữ nhật \(ABCD\) có diện tích \(3600c{m^2}\). \(E\) là trung điểm của \(DC.\) Tính diện tích tam giác \(ADE.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lấy F là trung điểm của AB, nối \(EF\), \(FC\).

Hình chữ nhật ABCD được phân thành 4 hình tam giác có diện tích bằng nhau và bằng diện tích tam giác \(ADE\).

Vậy diện tích tam giác \(ADE\) là: \(3600:4 = 900\,\left( {c{m^2}} \right)\).

Đáp số: \(900\,c{m^2}\).

Câu 57 Trắc nghiệm

Biết \(4\) số tự nhiên liên tiếp có tích bằng \(24024.\) Số lớn nhất trong bốn số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy trong \(4\)  số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là \(0;{\rm{ }}5\) vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số \(0\) (trái với bài toán)
Do đó \(4\) số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là \(1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4\)  hoặc \(6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9\).
Ta có:
\(24024 > 10000 = 10 \times 10 \times 10 \times 10\)
\(24024 < 160000 = 20 \times 20 \times 20 \times 20\)
Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là \(1.\)

Nếu 4 số phải tìm là \(11;{\rm{ 1}}2;{\rm{ 1}}3;{\rm{ 1}}4\) thì: \(11 \times 12 \times 13 \times 14 = 24024\) (đúng)

Nếu 4 số phải tìm là \(6;{\rm{ }}7;{\rm{ }}8;{\rm{ }}9\) thì: \(16 \times 17 \times 18 \times 19 = 93024 > 24024\) (loại)

Vậy 4 số phải tìm là \(11;{\rm{ 12}};{\rm{ 13}};{\rm{ 14}}.\)