Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 3

  •   
Câu 41 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại AAB=10cm,BC=12cm, đường cao AH. Gọi E,F lần lượt là hình chiếu của H trên ABAC. Gọi I là giao điểm của AHEF.

Tính HE.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: H là trung điểm của BC (vì AH là đường trung tuyến) nên BH=12BC=6cm.

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông AHB ta có:

AH2+BH2=AB2AH2=AB2BH2=10262=64AH=8cm

Lại có: (chứng minh câu a)

EHHB=AHABEH=HB.AHAB=6.810=4,8cm.

Vậy HE=4,8cm.

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC cân tại AAB=10cm,BC=12cm, đường cao AH. Gọi E,F lần lượt là hình chiếu của H trên ABAC. Gọi I là giao điểm của AHEF.

Tính diện tích tam giác AEF (làm tròn đến hàng đơn vị).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo câu trước ta có: EF//BC nên ^AEF=^ABC (hai góc đồng vị) và EH=4,8cm.

Xét ΔAEFΔABC ta có:

^EAFchung

^AEF=^ABC (cmt)

ΔAEF

\Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{AF}}{{AC}} = \dfrac{{EF}}{{BC}} (các cặp cạnh tương ứng)

Áp dụng định lý Pi-ta-go cho \Delta AEH ta có: AE = \sqrt {A{H^2} - E{H^2}}  = \sqrt {{8^2} - 4,{8^2}}  = 6,4\,\,cm.

\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{AE}}{{AB}} = \dfrac{{6,4}}{{10}} = \dfrac{{16}}{{25}}.\\ \Rightarrow \dfrac{{{S_{\Delta AEF}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = {\left( {\dfrac{{AE}}{{AB}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}\\ \Rightarrow {S_{\Delta AEF}} = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.{S_{\Delta ABC}}\\ = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{1}{2}.AH.BC\\ = {\left( {\dfrac{{16}}{{25}}} \right)^2}.\dfrac{1}{2}.8.12\\ = 19,6608\,\,c{m^2}.\end{array}.

Vậy {S_{\Delta AEF}} \approx 20\,c{m^2}.

Câu 43 Trắc nghiệm

Khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng bằng một phần ba chiều dài. Tính diện tích của khu vườn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chiều rộng khu vườn là: \dfrac{1}{3} \times 75 = 25m.

Diện tích khu vườn là: 25 \times 75 = 1875{m^2}

Đáp số: 1875\,{m^2}.

Câu 44 Trắc nghiệm

Tìm số tự nhiên x, biết: \left( {1,2 + 3,7} \right) < x < \left( {2,1 + 3,2} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\left( {1,2 + 3,7} \right) < x < \left( {2,1 + 3,2} \right)

Hay 4,9 < x < 5,3.

Nên chỉ có x = 5 thỏa mãn.

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho ba số dương a,\,b,\,c có tổng bằng 1. Giá trị nhỏ nhất của  P = \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo giả thiết ta có: a + b + c = 1.

Ta có:

\begin{array}{l}\dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} = \dfrac{{a + b + c}}{a} + \dfrac{{a + b + c}}{b} + \dfrac{{a + b + c}}{c}\\ = 1 + \dfrac{b}{a} + \dfrac{c}{a} + \dfrac{a}{b} + 1 + \dfrac{c}{b} + \dfrac{a}{c} + \dfrac{b}{c} + 1\\ = 3 + \left( {\dfrac{b}{a} + \dfrac{a}{b}} \right) + \left( {\dfrac{b}{c} + \dfrac{c}{b}} \right) + \left( {\dfrac{c}{a} + \dfrac{a}{c}} \right)\\ \ge 3 + 2.\sqrt {\dfrac{b}{a} \cdot \dfrac{a}{b}}  + 2.\sqrt {\dfrac{b}{c} \cdot \dfrac{c}{b}}  + 2.\sqrt {\dfrac{c}{a} \cdot \dfrac{a}{c}} \\ \ge 3 + 2.1 + 2.1 + 2.1 = 9\end{array}

Dấu “=” xảy ra \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b = c\\a + b + c = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = \dfrac{1}{3}.

Vậy P = \dfrac{1}{a} + \dfrac{1}{b} + \dfrac{1}{c} \ge 9 hay giá trị nhỏ nhất của P9 khi a = b = c = \dfrac{1}{3}.

Câu 46 Trắc nghiệm

Có bao nhiêu cặp số nguyên \left( {x;\;y} \right) thỏa mãn phương trình: {x^3} + 3x = {x^2}y + 2y + 5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có:

\begin{array}{l}\;\;\;\;{x^3} + 3x = {x^2}y + 2y + 5\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3x - 5 = {x^2}y + 2y\\ \Leftrightarrow {x^3} + 3x - 5 = y\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow y = \dfrac{{{x^3} + 3x - 5}}{{{x^2} + 2}}\;\;\left( {do\;\;{x^2} + 2 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow y = \dfrac{{{x^3} + 2x + x - 5}}{{{x^2} + 2}}\\ \Leftrightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}\;\;\left( * \right)\;.\end{array}

Để y \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}}} \right) \in \mathbb{Z}

x \in \mathbb{Z} \Rightarrow y \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \left( {x - 5} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)

\begin{array}{l} \Rightarrow \left[ {\left( {x - 5} \right)\left( {x + 5} \right)} \right]\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 25} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow \left( {{x^2} + 2 - 27} \right)\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\\ \Leftrightarrow 27\; \vdots \;\left( {{x^2} + 2} \right)\end{array}.

Hay \left( {{x^2} + 2} \right) \in Ư\left( {27} \right)

{x^2} + 2 \ge 2\;\;\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow \left( {{x^2} + 2} \right) \in \left\{ {3;\;9;\;27} \right\}

\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} + 2 = 3\\{x^2} + 2 = 9\\{x^2} + 2 = 27\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\;\;\left( {tm} \right)\\{x^2} = 7\;\;\left( {ktm} \right)\\{x^2} = 25\;\;\left( {tm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x^2} = 1\\{x^2} = 25\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\;\\x =  - 1\;\\x = 5\\x =  - 5\end{array} \right.

+) Với x = 1 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow y = 1 + \dfrac{{1 - 5}}{{1 + 2}} =  - \dfrac{1}{3}\;\;\left( {ktm} \right)

+) Với x =  - 1 \Rightarrow \left( * \right) \Leftrightarrow y =  - 1 + \dfrac{{ - 1 - 5}}{{{{\left( { - 1} \right)}^2} + 2}} =  - 3\;\;\left( {tm} \right) 

+) Với x = 5 \Rightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} = 5 + \dfrac{0}{{27}} = 5\;\;\left( {tm} \right)

+) Với x =  - 5 \Rightarrow y = x + \dfrac{{x - 5}}{{{x^2} + 2}} =  - 5 + \dfrac{{ - 5 - 5}}{{27}} =  - \dfrac{{145}}{{27}}\;\;\left( {ktm} \right)

Vậy có hai cặp số nguyên \left( {x;\;y} \right) \in \left\{ {\left( { - 1; - 3} \right);\;\left( {5;\;5} \right)} \right\} thỏa mãn phương trình.

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

A = \dfrac{x}{{x - 3}},B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)

Tính giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn \left| {x - 2} \right| = 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều kiện: x \ne 3.

Ta có: \left| {x - 2} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 1\\x - 2 =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + 2\\x =  - 1 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\,\,(ktm)\\x = 1\,\,\,(tm)\end{array} \right.

Thay x = 1 vào biểu thức A ta có: \dfrac{1}{{1 - 3}} = \dfrac{1}{{ - 2}} =  - \dfrac{1}{2}

Vậy giá trị của biểu thức A tại x thỏa mãn \left| {x - 2} \right| = 1\dfrac{{ - 1}}{2}.

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

A = \dfrac{x}{{x - 3}},B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)

Rút gọn biểu thức Q = B:A ta được:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều kiện: x \ne 0,\,\,x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 5.

B:A = \left( {\dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}} \right):\dfrac{x}{{x - 3}}= \left[ {\dfrac{{2x\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}} \right].\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{2x\left( {x - 5} \right) - \left( {{x^2} - 15x} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{2{x^2} - 10x - {x^2} + 15x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{{x^2} + 5x}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{\left( {x + 5} \right)\left( {x - 5} \right)}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{x}{{x - 5}}.\dfrac{{x - 3}}{x} = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}}.

Vậy Q = B:A = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}}.

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

A = \dfrac{x}{{x - 3}},B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)

Cho Q = B:A. Tìm x để Q = 3.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo câu trước ta có: Q = B:A = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}} với x \ne 0,\,\,x \ne 3;\,\,x \ne  \pm 5.

Để Q = 3 thì \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}} = 3 \Rightarrow x - 3 = 3\left( {x - 5} \right)

\Leftrightarrow x - 3 = 3x - 15 \Leftrightarrow 2x = 12 \Leftrightarrow x = 6\left( {tm} \right).

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hai biểu thức:

A = \dfrac{x}{{x - 3}},B = \dfrac{{2x}}{{x + 5}} - \dfrac{{{x^2} - 15x}}{{{x^2} - 25}}\,\,\,\,\left( {x \ne 0;x \ne 3;x \ne  \pm 5} \right)

Tìm x để Q =B:A> 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: Q = \dfrac{{x - 3}}{{x - 5}} = \dfrac{{x - 5 + 2}}{{x - 5}} = 1 + \dfrac{2}{{x - 5}}

Do đó để Q > 1 thì 1 + \dfrac{2}{{x - 5}} > 1 \Leftrightarrow \dfrac{2}{{x - 5}} > 0 \Leftrightarrow x - 5 > 0 \Leftrightarrow x > 5\,\,\,(tmdk)

Vậy với x > 5 thì Q > 1.

Câu 51 Trắc nghiệm

Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 1m, mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 5kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu tấn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Thể tích khối kim loại là: 1 \times 1 \times 1 = 1{m^3} = 1000d{m^3}.

Khối lượng khối kim loại là: 1000 \times 5 = 5000kg = 5 tấn.

Đáp số: 5tấn.

Câu 52 Trắc nghiệm

Một thửa ruộng hình bình hành có số đo cạnh đáy là 120\,m và chiều cao bằng \dfrac{3}{4} cạnh đáy. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 50\,{m^2} thu được 1250\,kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tấn lúa?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Chiều cao của hình bình hành là: \dfrac{3}{4} \times 120 = 90\,m.

Diện tích hình bình hành là: 90 \times 120 = 10800\,{m^2}.

1{m^2} thu hoạch được số kg lúa là: 1250:500 = 2,5\,kg.

Thửa ruộng thu hoạch được số kg lúa là: 10800 \times 2,5 = 27000\,kg.

Đổi: 270000kg = 27 tấn. Nên thửa ruộng thu hoạch được 27 tấn lúa.

Đáp số: 27 tấn.

Câu 53 Trắc nghiệm

Hình tam giác có độ dài đáy \dfrac{5}{7} cm và chiều cao bằng \dfrac{3}{5} độ dài đáy. Tính diện tích tam giác đó?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chiều cao tam giác là: \dfrac{3}{5} \times \dfrac{5}{7} = \dfrac{3}{7}\,cm.

Diện tích tam giác là: \dfrac{1}{2} \times \dfrac{5}{7} \times \dfrac{3}{7} = \dfrac{{15}}{{98}}\,c{m^2}.

Đáp số: \dfrac{{15}}{{98}}\,c{m^2}.

Câu 54 Trắc nghiệm

Hình vuông ABCD có diện tích bằng 16c{m^2}. Hai điểm E,F lần lượt là trung điểm của cạnh AB,AD. Khi đó diện tích hình thang EBDF là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích hình vuông bằng 16\,c{m^2} nên cạnh hình vuông bằng 4\,cm (vì 4 \times 4 = 16).

Suy ra: AB = AD = BC = DC = 4cm.

Độ dài AE là: AB:2 = 4:2 = 2cm.

Độ dài AF là: AD:2 = 4:2 = 2\,cm.

Diện tích tam giác AEF là: \dfrac{1}{2} \times AE \times AF = \dfrac{1}{2} \times 2 \times 2 = 2c{m^2}.

Diện tích tam giác BDC là: \dfrac{1}{2} \times CD \times CB = \dfrac{1}{2} \times 4 \times 4 = 8c{m^2}.

Diện tích hình thang EBDF là: {S_{ABCD}} - {S_{AEF}} - {S_{BDC}} = 16 - 2 - 8 = 6\,c{m^2}.

Đáp số: 6\,c{m^2}.

Câu 55 Trắc nghiệm

Cho tam giác ABC có diện tích 160\,c{m^2}. Gọi M,N theo thứ tự là đểm thuộc các cạnh AB,AC sao cho AM = \dfrac{1}{4}AB,\,AN = \dfrac{1}{4}AC. Tính diện tích tam giác AMN. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhận thấy hai tam giác ABNABC có chung chiều cao hạ từ đỉnh B.

AN = \dfrac{1}{4} \times AC nên {S_{{\rm{ABN}}}} = \dfrac{1}{4}{S_{ABC}}{\rm{ }}.

Nhận thấy hai tam giác AMNABN có chung chiều cao hạ từ đỉnh NAM = \dfrac{1}{4} \times AB nên {{\rm{S}}_{{\rm{AMN}}}} = \dfrac{1}{4} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABN}}}}.

Do đó: {S_{AMN}} = \dfrac{1}{4} \times {S_{ABN}} = \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{4} \times {S_{ABC}} = \dfrac{1}{{16}} \times {\rm{ }}{{\rm{S}}_{{\rm{ABC}}}} = \dfrac{1}{{16}}.160 = 10\,c{m^2}.

Đáp số: {S_{AMN}} = 10\,c{m^2}.

Câu 56 Trắc nghiệm

Hình chữ nhật ABCD có diện tích 3600c{m^2}. E là trung điểm của DC. Tính diện tích tam giác ADE.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lấy F là trung điểm của AB, nối EF, FC.

Hình chữ nhật ABCD được phân thành 4 hình tam giác có diện tích bằng nhau và bằng diện tích tam giác ADE.

Vậy diện tích tam giác ADE là: 3600:4 = 900\,\left( {c{m^2}} \right).

Đáp số: 900\,c{m^2}.

Câu 57 Trắc nghiệm

Biết 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24024. Số lớn nhất trong bốn số đó là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta thấy trong 4  số tự nhiên liên tiếp cần tìm thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0;{\rm{ }}5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)
Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}4  hoặc 6,{\rm{ }}7,{\rm{ }}8,{\rm{ }}9.
Ta có:
24024 > 10000 = 10 \times 10 \times 10 \times 10
24024 < 160000 = 20 \times 20 \times 20 \times 20
Nên bốn số phải tìm phải là số có hai chữ số và có chữ số hàng chục là 1.

Nếu 4 số phải tìm là 11;{\rm{ 1}}2;{\rm{ 1}}3;{\rm{ 1}}4 thì: 11 \times 12 \times 13 \times 14 = 24024 (đúng)

Nếu 4 số phải tìm là 6;{\rm{ }}7;{\rm{ }}8;{\rm{ }}9 thì: 16 \times 17 \times 18 \times 19 = 93024 > 24024 (loại)

Vậy 4 số phải tìm là 11;{\rm{ 12}};{\rm{ 13}};{\rm{ 14}}.