Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 1

Câu 41 Trắc nghiệm

Cho biểu thức: \(Q = \left( {\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} + \dfrac{{{x^3} - 1}}{{1 - {x^2}}}} \right):\dfrac{{2{x^2} - 4x + 2}}{{{x^2} - 1}}\quad \left( {x \ne  \pm {\rm{ }}1} \right)\).

Tìm \(x\) biết \(Q = 3.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo kết quả câu trước \(Q = \dfrac{x}{{2\left( {x - 1} \right)}}\) với mọi \(x \ne  \pm 1\).

Để \(Q = 3\) thì \(\dfrac{x}{{2\left( {x - 1} \right)}} = 3 \Rightarrow x = 3. 2\left( {x - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow x = 6x - 6 \Leftrightarrow 6x - x = 6 \Leftrightarrow 5x = 6\)\( \Leftrightarrow x = \dfrac{6}{5}\;\left( {tm} \right)\)

Vậy \(x = \dfrac{6}{5}\) thì \(Q = 3.\)

Câu 42 Trắc nghiệm

Cho biểu thức: \(Q = \left( {\dfrac{{{x^2} - 1}}{{x - 1}} + \dfrac{{{x^3} - 1}}{{1 - {x^2}}}} \right):\dfrac{{2{x^2} - 4x + 2}}{{{x^2} - 1}}\quad \left( {x \ne  \pm {\rm{ }}1} \right)\).

Tìm \(x\) sao cho \(\left| {\rm{Q}} \right| > {\rm{Q}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \(\left| {\rm{Q}} \right|{\rm{ }} > {\rm{ Q }} \Leftrightarrow {\rm{ Q  <  0}}\)

Khi đó ta được:  \(\dfrac{x}{{2\left( {x - 1} \right)}}\) < 0   \(\forall x \ne  \pm 1\)

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x < 0\\x - 1 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x < 0\\x > 1\end{array} \right.\)    không xảy ra.

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x - 1 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {\rm{ 0  <  x  <  1}}\).

Vậy với \({\rm{ 0  <  x  <  1}}\) thì \(\left| {\rm{Q}} \right|{\rm{ }} > {\rm{ Q}}\).

Câu 43 Trắc nghiệm

Con hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

    Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
 

Với gia đình, ông là gì ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

b. Là niềm tự hào.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

b. Là niềm tự hào.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

b. Là niềm tự hào.

Với gia đình, ông là niềm tự hào.

=> Đáp án: b

Câu 44 Trắc nghiệm

Hình tam giác có đáy là \(6,6\,cm\), chiều cao \(2,4\,cm\) thì diện tích tam giác là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Diện tích tam giác là \(\dfrac {1}{2}\times 6,6 \times 2,4 = 7,92\,c{m^2}\).

Câu 45 Trắc nghiệm

Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30km/giờ. Khi đi được 1 giờ thì xe bị hỏng, người đó phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xong người đó đi tiếp tới B, để đến B đúng giờ đã định người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính độ dài quãng đường AB.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Đổi 10 phút = \(\dfrac{1}{6}\) giờ.

Gọi quãng đường AB dài là \(x\left( {km} \right)\left( {x > 30{\rm{ }}} \right)\).

Suy ra quãng đường từ khi dừng lại sửa xe đến B là \(x- 30{\rm{ }}\left( {km} \right)\).

Thời gian dự định đi từ A đến B là \(\dfrac{x}{{30}}\)(h).

Thời gian thực tế đi từ A đến B là \(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}}\) (h).

Ta có phương trình:

\(1 + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\( \Leftrightarrow \dfrac{{36 + 6 + x - 30}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \dfrac{{12 + x}}{{36}} = \dfrac{x}{{30}}\\ \Rightarrow 30\left( {12 + x} \right) = 36.x\\ \Leftrightarrow 360 + 30x = 36x\\ \Leftrightarrow 6x = 360\\ \Leftrightarrow x = 60\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy quãng đường \(AB\) dài \(60\) km.

Câu 46 Tự luận

Con hãy tìm trong đoạn văn tiếng chứa vần an ?

Ông 

tôi 

vốn 

là 

thợ 

gò 

hàn 

vào 

loại 

giỏi. 

Có 

lần, 

chính 

mắt 

tôi 

đã 

thấy 

ông 

tán 

đinh 

đồng. 

Chiếc 

búa 

trong 

tay 

ông 

hoa 

lên, 

nhát 

nghiêng, 

nhát 

thẳng,...

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ông 

tôi 

vốn 

là 

thợ 

gò 

hàn 

vào 

loại 

giỏi. 

Có 

lần, 

chính 

mắt 

tôi 

đã 

thấy 

ông 

tán 

đinh 

đồng. 

Chiếc 

búa 

trong 

tay 

ông 

hoa 

lên, 

nhát 

nghiêng, 

nhát 

thẳng,...

Đáp án đúng là: 

   Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng,...

Câu 47 Trắc nghiệm

Cho \(ANCD\) là hình chữ nhật, diện tích hình thang \(ABCD\) trong hình vẽ dưới đây là:           

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Độ dài cạnh \(AB\) là \(AB = AN - BN\)\( = DC - BN = 12 - 7 = 5cm\).

Độ dài cạnh \(AB\) là \(AB = NC = 8cm\).

Diện tích hình thang \(ABCD\) bằng \(S = \dfrac{{\left( {AB + CD} \right) \times AD}}{2}\)\( = \dfrac{{\left( {5 + 12} \right) \times 8}}{2} = 68\,c{m^2}.\)

Câu 48 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) kẻ các đường cao \(BD\) và \(CE\) (\(D \in AC{\rm{ ; E}} \in {\rm{AB}}\)). \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H.\)      

Tích \(AE{\rm{ }}.{\rm{ }}AB\;\) bằng:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

\(\widehat {\rm{A}}\) là góc chung, \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABD \backsim \Delta ACE\) (g-g)

\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AE}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\)\( \Rightarrow AE.{\rm{ }}AB = AC. {\rm{ }}AD\).

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) kẻ các đường cao \(BD\) và \(CE\) (\(D \in AC{\rm{ ; E}} \in {\rm{AB}}\)). \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H.\)      

Hệ thức nào dưới đây đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kẻ \(AH\) cắt \(BC\) tại \(N.\) Vì \(H\) là giao điểm hai đường cao \(BD,CE\) nên \(H\) là trực tâm tam giác \(ABC.\)

Suy ra: \(AH \bot BC\) hay \(AN \bot BC.\)

Xét \(\Delta BHN\) và \(\Delta BCD\) có: \(\widehat B\) chung và \(\widehat {HNB} = \widehat {BDC} = {90^0}\) nên \(\Delta BHN \backsim \Delta BCD \left( {g - g} \right)\)

Suy ra: \(\dfrac{{BH}}{{BC}} = \dfrac{{BN}}{{BD}} \Rightarrow BH.BD = BN.BC\)  (1)

Xét \(\Delta CHN\) và \(\Delta CBE\) có: \(\widehat C\) chung và \(\widehat {HNC} = \widehat {BEC} = {90^0}\) nên \(\Delta CHN \backsim \Delta CBE \left( {g - g} \right)\)

Suy ra: \(\dfrac{{CH}}{{CB}} = \dfrac{{CN}}{{CE}} \Rightarrow CH.CE = CN.BC\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(BH.BD + CH.CE = BN.BC + CN.BC\)\( = BC\left( {CN + BN} \right) = BC.BC = B{C^2}\).

Vậy \(BH.BD + CH.CE = B{C^2}.\)

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) kẻ các đường cao \(BD\) và \(CE\) (\(D \in AC{\rm{ ; E}} \in {\rm{AB}}\)). \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H.\)      

Cho \(\widehat {{\rm{AED}}} = {40^0}\). Tính số đo \(\widehat {{\rm{HBC}}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

\(\widehat {\rm{A}}\) là góc chung, \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABD \backsim \Delta ACE\) (g-g)

\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AE}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\)

Xét \(\Delta AED\) và \(\Delta ACB\) có: \(\widehat A\) chung và \(\dfrac{{AD}}{{AE}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\left( {cmt} \right)\) nên \(\Delta AED \backsim \Delta ACB\left( {c - g - c} \right)\)

Từ đó: \(\widehat {AED} = \widehat {ACB}\) (hai góc tương ứng)

Nên \(\widehat {ACB} = {40^0}\). Lại có: \(\Delta DBC\) vuông tại \(D\) nên \(\widehat {DCB} + \widehat {DBC} = {90^0}\)\( \Rightarrow \widehat {DBC} = {90^0} - {40^0} = {50^0}\)

Hay \(\widehat {HBC} = {50^0}\).

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho \(\Delta ABC\) kẻ các đường cao \(BD\) và \(CE\) (\(D \in AC{\rm{ ; E}} \in {\rm{AB}}\)). \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(H.\)      

Trên các đoạn thẳng BD và CE lấy lần lượt hai điểm I và K sao cho \(\widehat {{\rm{AIC}}}{\rm{  =  }}\widehat {{\rm{AKB }}}{\rm{ = 9}}{{\rm{0}}^{\rm{0}}}.\) Khi đó tam giác \(AIK\) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Xét \(\Delta AID\) và \(\Delta ACI\) có: \(\widehat {IAD}\) chung và \(\widehat {AIC} = \widehat {ADB} = {90^0}\) nên \(\Delta AID \backsim \Delta ACI\left( {g - g} \right)\)

Suy ra: \(\dfrac{{AI}}{{AC}} = \dfrac{{AD}}{{AI}} \Leftrightarrow A{I^2} = AC.AD\)  (1)

Xét \(\Delta AEK\) và \(\Delta AKB\) có: \(\widehat {EAK}\) chung và \(\widehat {AIC} = \widehat {ADB} = {90^0}\) nên \(\Delta AEK \backsim \Delta AKB\left( {g - g} \right)\)

Suy ra: \(\dfrac{{AE}}{{AK}} = \dfrac{{AK}}{{AB}} \Leftrightarrow A{K^2} = AE.AB\) (2)

Xét \(\Delta ABD\) và \(\Delta ACE\) có:

\(\widehat {\rm{A}}\) là góc chung, \(\widehat {ADB} = \widehat {AEC} = {90^0}\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABD \backsim \Delta ACE\left( {g - g} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AD}}{{AE}} = \dfrac{{AB}}{{AC}}\) \( \Rightarrow AE.{\rm{ }}AB = AC.{\rm{ }}AD\) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(A{I^2} = A{K^2} \Rightarrow AI = AK\) nên tam giác \(AIK\) cân tại \(A.\)

Câu 52 Tự luận

Con hãy tìm trong đoạn văn tiếng chứa vần iêng ?

Có 

lần, 

chính 

mắt 

tôi 

đã 

thấy 

ông 

tán 

chiếc 

đinh 

đồng. 

Chiếc 

búa 

trong 

tay 

ông 

hoa 

lên, 

nhát 

nghiêng, 

nhát 

thẳng, 

nhanh 

đến 

mức 

tôi 

chỉ 

cảm 

thấy 

trước 

mặt 

ông 

phất 

phơ 

những 

sợi 

tơ 

mỏng.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Có 

lần, 

chính 

mắt 

tôi 

đã 

thấy 

ông 

tán 

chiếc 

đinh 

đồng. 

Chiếc 

búa 

trong 

tay 

ông 

hoa 

lên, 

nhát 

nghiêng, 

nhát 

thẳng, 

nhanh 

đến 

mức 

tôi 

chỉ 

cảm 

thấy 

trước 

mặt 

ông 

phất 

phơ 

những 

sợi 

tơ 

mỏng.

Đáp án đúng là:

   Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.

Câu 53 Trắc nghiệm

Tính  giá trị biểu thức \(8,16:\left( {1,32 + 3,48} \right) - 0,45:2\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có:

\(\begin{array}{l}8,16:\left( {1,32 + 3,48} \right) - 0,45:2\\ = \;\;8,16:\;4,8 - \;0,45:2\\ = 1,7 - \;\;0,225\\\; = 1,475\;\end{array}\).

Câu 54 Trắc nghiệm

Cho \(a,b,c > 0\) thỏa mãn: \(6a + 2b + 3c = 11.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \dfrac{{2b + 3c + 16}}{{1 + 6a}} + \dfrac{{6a + 3c + 16}}{{1 + 2b}} + \dfrac{{6a + 2b + 16}}{{1 + 3c}}\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt \(x = 1 + 6a; y = 1 + 2b; z = 1 + 3c\,\,\left( {x,y,z > 0} \right)\)

\( \Rightarrow x + y + z = 1 + 6a + 1 + 2b + 1 + 3c\)\( = 3 + \left( {6a + 2b + 3c} \right) = 3 + 11 = 14\)

Ta có: \(2b + 3c + 16 = y - 1 + z - 1 + 16 = y + z + 14\)

\(6a + 3c + 16 = x + z + 14\)

\(6a + 2b + 16 = x + y + 14\)

Từ đó: \(M = \dfrac{{z + y + 14}}{x} + \dfrac{{x + z + 14}}{y} + \dfrac{{x + y + 14}}{z}\)

\( = \dfrac{z}{x} + \dfrac{y}{x} + \dfrac{{14}}{x} + \dfrac{x}{y} + \dfrac{z}{y} + \dfrac{{14}}{y} + \dfrac{x}{z} + \dfrac{y}{z} + \dfrac{{14}}{z}\)

\( = \left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + \left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + \left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + 14\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)

\( = \left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + \left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + \left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + \left( {x + y + z} \right)\left( {\dfrac{1}{x} + \dfrac{1}{y} + \dfrac{1}{z}} \right)\)

\( = 2\left( {\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x}} \right) + 2\left( {\dfrac{y}{z} + \dfrac{z}{x}} \right) + 2\left( {\dfrac{z}{x} + \dfrac{x}{z}} \right) + 3\)

Mặt khác: \(\dfrac{x}{y} + \dfrac{y}{x} \ge 2\) dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y\)

\(\dfrac{x}{z} + \dfrac{z}{x} \ge 2.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = z\)

\(\dfrac{z}{y} + \dfrac{y}{z} \ge 2.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(z = y\)

Khi đó: \(M \ge 2. 2 + 2. 2 + 2. 2 + 3 \Rightarrow M \ge 15.\) Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi \(x = y = z = 1\)

Suy ra: \(a = \dfrac{{11}}{{18}};b = \dfrac{{11}}{6};c = \dfrac{{11}}{9}.\)

Vậy \({M_{min}} = 15\) khi \(a = \dfrac{{11}}{{18}};b = \dfrac{{11}}{6};c = \dfrac{{11}}{9}.\)

Câu 55 Trắc nghiệm

Con hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

    Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
 

Đoạn văn trên có mấy dấu chấm ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

b. bốn

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

b. bốn

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

b. bốn

Đoạn văn trên có bốn dấu chấm.

=> Đáp án: b

Câu 56 Trắc nghiệm

Tìm \(x\) biết \(\left( {x + 73} \right):5 = 20 + 7,5 \times 4\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {x + 73} \right):5 = 20 + 7,5 \times 4\\\left( {x + 73} \right):5 = 20 + 30\\\left( {x + 73} \right):5 = 50\\x + 73 = 50 \times 5\\x + 73 = 250\\x = 250 - 73\\x = 177\end{array}\).

Vậy \(x = 177.\)

Câu 57 Trắc nghiệm

Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là \(65000\) đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới cửa hàng hạ giá \(12\%.\) Hỏi sau khi giảm giá \(12\% ,\) giá của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

12% giá của chiếc cặp đó là:

\(65000 \times 12:100 = 7800\) (đồng)

Sau khi giảm giá \(12\% ,\) giá của chiếc cặp là:

\(65000 - 7800 = 57200\) (đồng)

Đáp số: \(57200\) đồng.

Câu 58 Trắc nghiệm

Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng. Hỏi phòng học chứa bao nhiêu mét khối không khí, biết rằng thể tích của các đồ vật trong phòng là \(3{m^3}.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chiều cao của phòng học là: \(6 \times \dfrac{2}{3} = 4\,\left( m \right)\).

Thể tích của phòng học đó là: \(8 \times 6 \times 4 = 192\left( {{m^3}} \right)\).

Phòng học đó chứa được số mét khối không khí là: \(192 - 3 = 189\left( {{m^3}} \right)\).

Đáp số: \(189{\rm{ }}{m^3}\).

Câu 59 Trắc nghiệm

Tổng của hai số bằng \(47,4.\) Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng \(129,4.\) Tìm số thứ nhất.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nếu gấp cả hai số lên \(3\) lần thì tổng của hai số lúc này là: \(47,4 \times 3 = 142,2\).

Vì gấp số thứ nhất lên \(3\) lần và số thứ hai lên \(2\) lần thì tổng số là \(129,4\).

Nên số thứ hai là: \(142,2\; - 129,4 = 12,8\).

Số thứ nhất là: \(47,4-12,8 = 34,6\).

Câu 60 Trắc nghiệm

Lấy 4 điểm \(A,B,C,D\) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kể tên các đường thẳng tạo thành.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Các đường thẳng tạo thành là \(AB,AC,AD,BC,BD,CD.\)

Vậy có \(6\) đường thẳng tạo thành.