Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn đường kính BH cắt AB tại D, đường tròn đường kính CH cắt AC tại E . Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau

Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BH và CH.
Để chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn tâm I đường kính BH ta chứng minh
ID⊥DE hay ^ODI=90o
Vì D,E lần lượt thuộc đường tròn đường kính BH và HC nên ta có: ^BDH=^CEH=900
Suy ra tứ giác ADHE là hình chữ nhật.
Gọi O là giao điểm của AH vàDE, khi đó ta có OD=OH=OE=OA .
Suy ra ΔODH cân tại O⇒^ODH=^OHD
Ta cũng có ΔIDH cân tại I⇒^IDH=^IHD
Từ đó ⇒^IDH+^HDO=^IHD+^DHO⇒^IDO=90∘⇒ID⊥DE
Ta có ID⊥DE,D∈(I) nên DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BH.
Từ chứng minh trên suy ra các phương án B,C,D đúng.
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho ^ABC=30∘ . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM=R .
Chọn khẳng định đúng?

Tam giác OBC cân tại O có ^ABC=30∘ suy ra ^AOC=60∘ (góc ngoài tại một đỉnh bằng tổng hai góc trong không kề với nó).
Nên tam giác OCA là tam giác đều suy ra AC=AO=AM=R. ⇒^OCM=90∘⇒MC là tiếp tuyến của (O;R).
Cho đường tròn (O;R) đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho ^ABC=30∘ . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M sao cho AM=R .
Tính độ dài MC theo R.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông OCM, ta có OM2=OC2+MC2⇒MC2=OM2−OC2=3R2⇒MC=√3R.
Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O;R),vẽ hai tiếp tuyến AB,AC với (O). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt tia AB tại M.
Tứ giác AMON là hình gì?

Dễ có AMON là hình bình hành (Vì ON//AM;OM//AN).
Ta chứng minh OM=ON.
Xét tam giác OBM và tam giác OCN có :
^OBM=^OCN=900;
OB=OC=R,
và ^OMB=^ONC=ˆA
⇒ΔOBM=ΔOCN
⇒OM=ON⇒AMON là hình thoi .
Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O;R),vẽ hai tiếp tuyến AB,AC với (O). Đường thẳng vuông góc với OB tại O cắt tia AC tại N. Đường thẳng vuông góc với OC tại O cắt tia AB tại M.
Điểm A phải cách O một khoảng là bao nhiêu để cho MN là tiếp tuyến của (O)?

Tứ giác AMON là hình thoi nên OA⊥MN và
Mà độ dài OA bằng 2 lần khoảng cách từ O đếnMN .
Do đó MN là tiếp tuyến đường tròn (O;R)⇔ khoảng cách từ O đến MN bằng R ⇔OA=2R.
Cho đường tròn(O) , dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB , cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C .
Chọn khẳng định đúng?
Ta có: OC⊥AB ⇒ OC đi qua trung điểm của AB.
⇒OC là đường cao đồng thời là trung tuyến củaΔABC.
⇒ΔABC cân tại C.
⇒{^ACO=^BCOAC=CB⇒ΔAOC=ΔBOC(c−g−c)
⇒OB⊥BC
⇒BC là tiếp tuyến của (O)
Cho đường tròn(O) , dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB , cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C .
Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm; AB=24cm. Tính OC

Gọi I là giao điểm của OC vàAB⇒AI=BI=AB2=12cm
Xét tam giác vuông OAI có OI=√OA2−AI2=9cm
Xét tam giác vuông AOC có AO2=OI.OC⇒OC=AO2OI=1529=25cm
Vậy OC=25cm.
Cho tam giác ABC có hai đường cao BD,CE cắt nhau tại H.
Xác định tâm F của đường tròn đi qua bốn điểm A,D,H,E.

Gọi F là trung điểm của AH
Xét hai tam giác vuông AEH và ADH ta có FA=FH=FE=FD=AH2
Nên bốn đỉnh A,D,H,E cùng thuộc đường tròn tâm F bán kính AH2.
Cho tam giác ABC có hai đường cao BD,CE cắt nhau tại H.
Gọi M là trung điểm BC. Đường tròn (F) ở trên nhận các đường thẳng nào dưới đây là tiếp tuyến

AH cắt BC tại K⇒AK⊥BC vì H là trực tâm tam giác ABC
Ta chứng minh ME⊥EF tại E.
ΔFAE cân tại F (vì FA=FE) nên ^FEA=^FAE
ΔMEC cân tại M (vì ME=MC=MB=BC2) nên ^MEC=^MCE mà ^BAK=^ECB (cùng phụ với ^ABC)
nên ^MEC=^FEA⇒^MEC+^FEC=^FEA+^FEC⇒^MEF=90∘⇒ME⊥EF tại E.
Từ đó ME là tiếp tuyến của (F;AH2).
Tương tự ta cũng có MD là tiếp tuyến của (F;AH2).
Cho hình vẽ dưới đây. Biết ^BAC=600;AO=10cm. Chọn đáp án đúng.

Độ dài bán kính OB là
Từ hình vẽ ta có AB;AC là tiếp tuyến của (O) tại B,C suy ra OC⊥AC tại C.
Suy ra ΔABO=ΔACO(c−g−c) nên ^BAO=^CAO=^BAC2=30∘
Xét ΔABO có OB=AO.sinA=10.sin30∘=5cm
Cho hình vẽ dưới đây. Biết ^BAC=600;AO=10cm. Chọn đáp án đúng.

Độ dài tiếp tuyến AB là
Từ hình vẽ ta có AB;AC là tiếp tuyến của (O) tại B,C suy ra OC⊥AC tại C.
Suy ra ΔABO=ΔACO(c−g−c) nên ^BAO=^CAO=^BAC2=30∘
Xét ΔABO có AB=AO.cosA=10.cos30∘=5√3.
Cho nửa đường tròn (O ; R), AB là đường kính. Dây BC có độ dài R. Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD=3R. Chọn câu đúng.
Vì AB là đường kính của (O ; R) nên AB = 2R.
Vì D thuộc tia đối của tia CB nên
BD=CD+BC=3R+R=4R .
Suy ra ABBD=2R4R=12;BCAB=R2R=12
Xét ∆ABD và ∆CBA có ˆB chung và BCAB=ABBD=12 (cmt)
Vì vậy ΔABD∽ (c.g.c) \Rightarrow \widehat {DAB}{\rm{ = }}\widehat {ACB}{\rm{ }}
Mà C thuộc (O ; R) và AB là đường kính nên OC = OA = OB = \dfrac{{AB}}{2} suy ra \Delta ACB vuông tại C hay \widehat {ACB} = 90^\circ . Do đó \widehat {DAB}{\rm{ = }}\widehat {ACB} = 90^\circ hay AD \bot AB
Suy ra AD là tiếp tuyến của \left( {O;R} \right).
Cho \widehat {xOy} , trên Ox lấy P, trên Oy lấy Q sao cho chu vi ∆POQ bằng 2a không đổi. Chọn câu đúng.
Gọi I là giao điểm các tia phân giác của \widehat {xPQ};\,\widehat {yQP} và A, B, C lần lượt là hình chiếu của I lên Ox, PQ và Oy.
Vì I thuộc phân giác của góc xPQ nên IA = IB.
Xét ∆PAI và ∆PBI có :
+ IA = IB (cmt)
+ Chung PI
+ \widehat {PAI} = \widehat {PBI} = 90^\circ
nên ∆PAI = ∆PBI (cạnh huyền – cạnh góc vuông) ,
Suy ra PA = PB.
Lí luận tương tự, ta có QB = QC.
OA + OC = OP + PA + OQ + QC = OP + PB + OQ + QB = OP + PQ + QO = 2a (do chu vi ∆OPQ bằng 2a).
Vì IA = IB và IB = IC (cmt) nên IA = IC.
Xét ∆OAI và ∆OCI có
+ IA = IC (cmt)
+ \widehat {OAI} = \widehat {OCI} = 90^\circ
+ cạnh chung OI
nên ∆OAI = ∆OCI (cạnh huyền – cạnh góc vuông) \Rightarrow OA = OC = \dfrac{{2a}}{2} = a{\rm{ }}.
Vì a không đổi và A, C thuộc tia Ox, Oy cố định nên A và C cố định.
Do A và C lần lượt là hình chiếu của I lên Ox, Oy nên hai đường thẳng AI và CI cố định hay I cố định.
Do I và A cố định nên độ dài đoạn thẳng AI không đổi.
Do IA = IB (cmt) nên IB là bán kính của đường tròn (I ; IA), mà IB ⊥ PQ tại B nên PQ tiếp xúc với đường tròn (I; IA) cố định.