Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {\tan ^2}x - 4\tan x + 1\):
Đặt \(t = \tan x \)
Tập giá trị của hàm $\tan x$ là R nên tập xác định của t lúc này cũng là R.
\(\Rightarrow y = f(t)={t^2} - 4t + 1\) , \(t \in \mathbb{R}\).
Hàm số bậc hai \(f(t)=a{t^2} + bt + c\) với \(a > 0\) luôn đạt GTNN trên \(\mathbb{R}\) tại đỉnh parabol có hoành độ \(t = - \dfrac{b}{{2a}} = 2 \)\(\Rightarrow \min y = f\left( 2 \right) =2^2-4.2+1= - 3\).
Tìm tập xác định của hàm số sau \(y = \tan \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right)\).
Điều kiện: \(\cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow 2x + \dfrac{\pi }{3} \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{{12}} + k\dfrac{\pi }{2}\)
Tìm tập xác định của hàm số sau \(y = \tan 3x.\cot 5x\)
Ta có: \(\tan 3x=\dfrac{\sin 3x}{\cos 3x}\) và $\cot 5x=\dfrac{\cos 5x}{\sin 5x}$
=> Điều kiện của hàm số là:
\(\left\{ \begin{array}{l}\cos 3x \ne 0\\\sin 5x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\5x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{6} + k\dfrac{\pi }{3}\\x \ne k\dfrac{\pi }{5}\end{array} \right.\)
Tìm tập xác định của hàm số sau $y = \sqrt {\dfrac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 - \sin 3x}}} $.
Ta có: $\cot^2 x=(\cot x)^2$ mà $\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}$
=> Để hàm số ban đầu xác định thì $\sin x \ne 0$
=> Điều kiện: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 - \sin 3x \ne 0}\\\begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\dfrac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 - \sin 3x}} \ge 0(Luôn đúng)\end{array}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin 3x \ne 1}\\{\sin x \ne 0}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x \ne \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \\x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x \ne k\pi \end{array} \right.\)
Tìm chu kì của các hàm số sau \(f\left( x \right) = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{5}} \right)\).
Chu kì của hàm số \(f\left( x \right) = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{5}} \right)\) là \({T_0} = 2\pi \)
Tìm chu kì cơ sở (nếu có) của các hàm số sau \(y = \sin 3x + 2\cos 2x\).
Chu kì của hàm số \(y = \sin 3x\) là \(\dfrac{{2\pi }}{3}\), chu kì của hàm số \(y = \cos 2x\) là \(\pi \).
Chu kì của hàm số đã cho là \(T = BCNN\left( {\dfrac{{2\pi }}{3};\pi } \right) = 2\pi \).
Tìm chu kì của các hàm số sau \(y = \tan x + \tan \dfrac{x}{2}\).
Hàm số \(y = \tan x\) có chu kì là \({T_1} = \pi \).
Hàm số \(y = \tan \dfrac{x}{2}\) có chu kì là \({T_2} = \dfrac{\pi }{{1/2}} = 2\pi \).
Vậy chu kì của hàm số \(y = \tan x + \tan 2x\) là \(T = BCNN\left( {\pi ;2\pi } \right) = 2\pi \).
Hàm số nào dưới đây KHÔNG tuần hoàn?
Dễ thấy,
+ Hàm số \(y = \cos x\) tuần hoàn với chu kì \(T = 2\pi \).
+ Hàm số \(y = \sin 2x\) tuần hoàn với chu kì \(T = \pi \).
+ Hàm số \(y = \tan x + \cot 2x\) tuần hoàn với chu kì \(T = \pi \).
+ Hàm số \(y = \sin \sqrt x \) không tuần hoàn.
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau \(y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \)
Ta có: \(0 \le {\cos ^2}x \le 1\)\(\Rightarrow 2.0 \le 2.{\cos ^2}x \le 2.1\)
\( \Rightarrow 0 \le 2{\cos ^2}x \le 2\)\( \Rightarrow 0 + 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 2 + 1\) \( \Rightarrow 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 3\)
\( \Rightarrow 1 \le \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \le \sqrt 3 \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow - 1 \ge - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \ge - \sqrt 3 \\ \Rightarrow - 1+1 \ge - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} +1 \ge1 - \sqrt 3 +1\end{array}\)
\( \Rightarrow 0 \ge 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} \ge 1 - \sqrt 3 \)
\( \Rightarrow 1 - \sqrt 3 \le y \le 0\)
Do đó \(\min y = 1 - \sqrt 3 \) khi \({\cos ^2}x = 1\) và \(\max y = 0\) khi \(\cos x = 0\).
Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3\sin x + 4\cos x + 1\):
\(y = 3\sin x + 4\cos x + 1 \Leftrightarrow y - 1 \)\(= 3\sin x + 4\cos x\)
\({\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {3\sin x + 4\cos x} \right)^2}\)
Ta coi \(a = 3;b = 4;c = \sin x;d = \cos x\)
Theo BĐT Bu-nhi-a Cốp-xki ta được:
\({\left( {3.\sin x + 4.\cos x} \right)^2}\)\( \le \left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2} + {{\cos }^2}x} \right) = 25.1\)
\( \Rightarrow {\left( {y - 1} \right)^2} \le 25 \Leftrightarrow - 5 \le y - 1 \le 5\)
\( \Leftrightarrow - 5 + 1 \le y \le 5 + 1 \Leftrightarrow - 4 \le y \le 6\)
Vậy \(\max y = 6;\min y = - 4\)
Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 4{\cos ^2}x\):
Bước 1:
\(y = 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 4{\cos ^2}x\)
$= 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 2.(2{\cos ^2}x)$
\( = 1 - \cos 2x + 3\sin 2x - 2.\left( {1 + \cos 2x} \right)\)
\( = 1 - \cos 2x + 3\sin 2x - 2 - 2.\cos 2x\)
\( = 3\sin 2x - 3\cos 2x - 1\)
Bước 2:
\(y = 3\sin 2x - 3\cos 2x - 1\)
\( \Rightarrow y + 1 = 3\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)\)
\( \Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 9{\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2}\)
Bước 3:
Áp dụng bất đẳng thức Bu – nhi – a Cốp – ki với
\(\begin{array}{l}a = 1;b = - 1;c = \sin 2x;d = \cos 2x\\ {\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2}\\={\left[ {1.\sin 2x + \left( { - 1} \right).\cos 2x} \right]^2}\\ \le \left[ {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} \right].\left[ {{{\left( {\sin 2x} \right)}^2} + \left( {\cos 2x} \right)}^2 \right]\end{array}\)
\( = 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 2.1=2\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2} \le 2\\ \Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 9.{\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2} \le 9.2\\ \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} \le 18\end{array}\)
\( \Rightarrow - \sqrt {18} \le y + 1 \le \sqrt {18} \) \( \Rightarrow - 3\sqrt 2 -1 \le y \le + 3\sqrt 2 - 1\)
Vậy \(\min y = - 3\sqrt 2 - 1;\max y = 3\sqrt 2 - 1\)
Tìm k để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \dfrac{{k\sin x + 1}}{{\cos x + 2}}\) lớn hơn $ - 1.$
Bước 1:
Ta có \(y = \dfrac{{k\sin x + 1}}{{\cos x + 2}}\)\( \Leftrightarrow y.\cos x + 2y = k.\sin x + 1\)\( \Leftrightarrow y.\cos x - k.\sin x = 1 - 2y\) (*)
Bước 2:
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki với $a=y;b=-k;c=\cos x;d=\sin x$, ta có
\({\left( {y.\cos x - k.\sin x} \right)^2}\)\( \le \left( {{y^2} + {(-k)^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}}x \right) \)\(=( {y^2} + {k^2}).1={y^2} + {k^2}\)
Bước 3:
Kết hợp với điều kiện (*), ta được \({\left( {1 - 2y} \right)^2} \le {y^2} + {k^2} \Leftrightarrow 3{y^2} - 4y + 1 - {k^2} \le 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{y^2} - 4y \le {k^2} - 1\\ \Leftrightarrow 3\left( {{y^2} - \dfrac{4}{3}y} \right) \le {k^2} - 1\\ \Leftrightarrow 3\left( {{y^2} - 2.\dfrac{2}{3}.y + \dfrac{4}{9}} \right) \le {k^2} - 1 + 3.\dfrac{4}{9}\end{array}\)
\( \Leftrightarrow 3{\left( y^2-\dfrac{4}{3}+\dfrac{4}{9} \right)} \le {k^2} + \dfrac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow 3{\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \le {k^2} + \dfrac{1}{3}\)
\( \Leftrightarrow {\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \le \dfrac{{{k^2} + \dfrac{1}{3}}}{3} = \dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}\)
$ \Leftrightarrow y - \dfrac{2}{3} \ge - \sqrt {\dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}} $$ \Rightarrow y \ge \dfrac{2}{3} - \sqrt {\dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}} $\( = \dfrac{2}{3} - \dfrac{{\sqrt {3{k^2} + 1} }}{3} = \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3}\)
$ \Rightarrow \min y = \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3}$
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \min y > - 1 \Leftrightarrow \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3} > - 1\)
\( \Leftrightarrow 2 - \sqrt {3{k^2} + 1} > 3.\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow \sqrt {3{k^2} + 1} < 2 + 3\)
\( \Leftrightarrow \sqrt {3{k^2} + 1} < 5 \) \( \Leftrightarrow 3{k^2} + 1 < 25 \Leftrightarrow {k^2} < 8\)\( \Leftrightarrow \left| k \right| < \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \)
Tìm tập giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số sau \(y = \dfrac{{{{\sin }^2}2x + 3\sin 4x}}{{2{{\cos }^2}2x - \sin 4x + 2}}\)
Bước 1:
Ta có \({\sin ^2}2x = \dfrac{{1 - \cos 4x}}{2}\) và \(2{\cos ^2}2x = 1+\cos 4x\).
Khi đó \(y = \dfrac{{\dfrac{{1 - \cos 4x}}{2} + 3\sin 4x}}{{1 + \cos 4x - \sin 4x + 2}}\)
\(\Leftrightarrow y = \dfrac{{1 + 6.\sin 4x - \cos 4x}}{{2.\cos 4x - 2.\sin 4x + 6}}\)
Bước 2:
\( \Leftrightarrow 2y.\cos 4x - 2y.\sin 4x + 6y\)\( = 1 + 6.\sin 4x - \cos 4x\) \( \Leftrightarrow \left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x = 1 - 6y\) \( \Rightarrow [\left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x ]^2\)\(= (1 - 6y)^2\) (*)
Bước 3:
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có \({\left[ {\left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x} \right]^2} \le [{\left( {2y + 1} \right)^2} + (-{\left( {2y + 6} \right))^2}]. (\cos^2 4x + \sin^2 4x)\) $={\left( {2y + 1} \right)^2} + {\left( {2y + 6} \right)^2}$
Bước 4:
Kết hợp với (*), ta được \({\left( {1 - 6y} \right)^2} \le {\left( {2y + 1} \right)^2} + {\left( {2y + 6} \right)^2}\)
\(\begin{array}{l}1 - 12y + 36{y^2} \le 4{y^2} + 4y + 1 + 4{y^2} + 24y + 36\\ \Leftrightarrow 36{y^2} - 12y + 1 \le 8{y^2} + 28y + 37\\ \Leftrightarrow 28{y^2} - 40y - 36 \le 0\\ \Leftrightarrow 7{y^2} - 10y - 9 \le 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{5 - 2\sqrt {22} }}{7} \le y \le \dfrac{{5 + 2\sqrt {22} }}{7}\)
Vậy \(\min y = \dfrac{{5 - 2\sqrt {22} }}{7}\); \(\max y = \dfrac{{5 + 2\sqrt {22} }}{7}\)
Tập xác định của hàm số \(y = \dfrac{{\tan x}}{{\sqrt {2 - \cos x} }}\) là:
Bước 1:
ĐKXĐ : \(\left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\2 - \cos x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\cos x < 2\left( {\forall x} \right)\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \).
Bước 2:
Vậy TXĐ : \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\).
Tìm m để bất phương trình \({\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 6\sin x + 8\cos x \ge 2m - 1\) đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\).
Xét hàm số \(y = {\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 6\sin x + 8\cos x\)\( = {\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 2\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)\)
\( = {\left( {3\sin x - 4\cos x - 1} \right)^2} - 1 \Rightarrow y \ge - 1 \Rightarrow \min y = - 1\) vì \({\left( {3\sin x - 4\cos x - 1} \right)^2} \ge 0;\forall x \in \mathbb{R}\).
Khi đó bất phương trình \(y \ge 2m - 1;\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow 2m - 1 \le \min y = - 1 \Leftrightarrow m \le 0\)
Tìm m để bất phương trình \(\dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} \le m + 1\) đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
Đặt \(y = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}}\)\( = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\left( {1 + \cos 2x} \right) + 1}}\)\( = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}\)
\( \Leftrightarrow y.\sin 2x + 2y.\cos 2x + 3y = 3.\sin 2x + \cos 2x\)\( \Leftrightarrow \left( {y - 3} \right).\sin 2x + \left( {2y - 1} \right).\cos 2x = - 3y\) (*)
Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có \({\left[ {\left( {y - 3} \right).\sin 2x + \left( {2y - 1} \right).\cos 2x} \right]^2} \le {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {2y - 1} \right)^2}\)
Kết hợp với (*), ta được \(9{y^2} \le \left( {y - 3} \right){\,^2} + {\left( {2y - 1} \right)^2} \Leftrightarrow y \le \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4}\)\( \Rightarrow \max y = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4}\)
Để bất phương trình \(y \le m + 1;x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow m + 1 \ge \max y = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4}\)\( \Leftrightarrow m \ge \dfrac{{\sqrt {65} - 9}}{4}\)
Tìm m để bất phương trình \(\dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\) đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
Ta có \({\left( {\sin 2x + 3.\cos 2x} \right)^2} \le \left( {{1^2} + {3^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 10\)\( \Leftrightarrow - \sqrt {10} \le \sin 2x + 3\cos 2x \le \sqrt {10} \)
Và \({\left( {4.\sin 2x + \cos 2x} \right)^2} \le \left( {{4^2} + {1^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 17\)\( \Rightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x \in \left[ { - \sqrt {17} ;\sqrt {17} } \right]\)
Khi đó \(4\sin 2x + \cos 2x + 17 > 0\) nên để bất phương trình đã cho có nghiệm thì
\(3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 > 0;\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow - m - 1 < \min y = - \sqrt {10} \)\( \Leftrightarrow m > \sqrt {10} - 1\)
Lại có \(\dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\)\( \Leftrightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x + 17 \ge 6.\cos 2x + 2.\sin 2x + 2m + 2\)
\( \Leftrightarrow 2.\sin 2x - 5.\cos 2x \ge 2m - 15;\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow 2m - 15 \le \min \left\{ {2.\sin 2x - 5.\cos 2x} \right\}\)\( \Leftrightarrow 2m - 15 \le - \sqrt {29} \)
\( \Leftrightarrow m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}\).
Vậy giá trị cần tìm của m là \(\sqrt {10} - 1 < m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}\)
Tìm m để bất phương trình \(\dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\) đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\)
Bước 1:
Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a Cốp xki ta có: \({\left( {\sin 2x + 3.\cos 2x} \right)^2}\)\( \le \left( {{1^2} + {3^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 10\)\( \Leftrightarrow - \sqrt {10} \le \sin 2x + 3\cos 2x \le \sqrt {10} \)
Và \({\left( {4.\sin 2x + \cos 2x} \right)^2} \le \left( {{4^2} + {1^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 17\)\( \Leftrightarrow - \sqrt {17} \le 4\sin 2x + \cos 2x \le \sqrt {17} \)
Khi đó \(4\sin 2x + \cos 2x + 17 > 0\)
Bước 2:
Ta có $- \sqrt {10} \le \sin 2x + 3\cos 2x$
\( \Rightarrow \sin 2x + 3\cos 2x + m + 1\)\( \ge - \sqrt {10} + m + 1\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y \ge m - \sqrt {10} + 1\forall x \in \mathbb{R}\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y = m - \sqrt {10} + 1\end{array}\)
Để bất phương trình đã cho có nghiệm thì
\(y > 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y > 0\)
\( \Leftrightarrow m - \sqrt {10} + 1 > 0 \Leftrightarrow m > \sqrt {10} - 1\)
Bước 3:
Lại có \(\dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\)\(\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x + 17 \ge 6.\cos 2x + 2.\sin 2x + 2m + 2\)\(\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 2.\sin 2x - 5.\cos 2x \ge 2m - 15;\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 2m - 15 \le \min \left\{ {2.\sin 2x - 5.\cos 2x} \right\}\)\(\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 2m - 15 \le - \sqrt {29} \)\(\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}\).
Vậy giá trị cần tìm của m là \(\sqrt {10} - 1 < m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}\)
Xét tính chẵn, lẻ của hàm số trên.
Bước 1: Chứng tỏ \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\)
Ta thấy \(\forall x \in D \Rightarrow - x \in D\).
Bước 2: Tính \(f( - x)\) và kết luận
Mặt khác, \(f( - x) = \tan ( - x) - \dfrac{1}{{\sin ( - x)}}\)\( = - \tan x + \dfrac{1}{{\sin x}} = - f(x)\)
\( \Rightarrow \) Hàm số \(f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}}\) là hàm lẻ.
Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì (nếu có) của hàm số trên.
Bước 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số \(f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}}\)
Điều kiện xác định \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos x \ne 0}\\{\sin x \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow x \ne k\dfrac{\pi }{2} \Rightarrow D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\dfrac{\pi }{2}} \right\}} \right.\).
Bước 2: Chu kì của hàm số \(y = \tan x\) và \(g(x) = \dfrac{1}{{\sin x}}\)
Xét hàm số \(y = \tan x\) là hàm tuần hoàn có chu kì \({T_1} = \pi \).
Xét hàm số \(g(x) = \dfrac{1}{{\sin x}}\).
Ta có \(g\left( {x + {T_2}} \right) = g(x) \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sin \left( {x + {T_2}} \right)}} = \dfrac{1}{{\sin x}} \Leftrightarrow \sin \left( {x + {T_2}} \right) = \sin x\).
Chọn \(x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \sin x = 1\)
\( \Rightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + {T_2}} \right) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{2} + {T_2} = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z}) \Leftrightarrow {T_2} = k2\pi (k \in \mathbb{Z}).\)
Giá trị nhỏ nhất của \({T_2}\) là \(2\pi \).
Ta thấy \(\forall x \in D;x + k2\pi \in D\) thì \(g(x + k2\pi ) = g(x)\).
Vậy hàm số \(g(x) = \dfrac{1}{{\sin x}}\) là hàm số tuần hoàn với chu kì \({T_2} = 2\pi \).
Bước 3: Chu kì của hàm số \(f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}}\)
Khi đó, hàm số \(y = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}}\) là hàm tuần hoàn với chu kì \(T = 2\pi \).