Các hàm số lượng giác

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y=tan2x4tanx+1:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đặt t = \tan x

Tập giá trị của hàm \tan x là R nên tập xác định của t lúc này cũng là R.

\Rightarrow y = f(t)={t^2} - 4t + 1 , t \in \mathbb{R}.

Hàm số bậc hai f(t)=a{t^2} + bt + c với a > 0 luôn đạt GTNN trên \mathbb{R} tại đỉnh parabol có hoành độ t =  - \dfrac{b}{{2a}} = 2 \Rightarrow \min y = f\left( 2 \right) =2^2-4.2+1=  - 3.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định của hàm số sau y = \tan \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Điều kiện: \cos \left( {2x + \dfrac{\pi }{3}} \right) \ne 0 \Leftrightarrow 2x + \dfrac{\pi }{3} \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi  \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{{12}} + k\dfrac{\pi }{2}

Câu 23 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định của hàm số sau y = \tan 3x.\cot 5x

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: \tan 3x=\dfrac{\sin 3x}{\cos 3x}\cot 5x=\dfrac{\cos 5x}{\sin 5x}

=> Điều kiện của hàm số là:

 \left\{ \begin{array}{l}\cos 3x \ne 0\\\sin 5x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi \\5x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{6} + k\dfrac{\pi }{3}\\x \ne k\dfrac{\pi }{5}\end{array} \right.

Câu 24 Trắc nghiệm

Tìm tập xác định của hàm số sau y = \sqrt {\dfrac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 - \sin 3x}}} .

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \cot^2 x=(\cot x)^2\cot x=\dfrac{\cos x}{\sin x}

=> Để hàm số ban đầu xác định thì \sin x \ne 0

=> Điều kiện: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 - \sin 3x \ne 0}\\\begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\dfrac{{1 + {{\cot }^2}x}}{{1 - \sin 3x}} \ge 0(Luôn đúng)\end{array}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin 3x \ne 1}\\{\sin x \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x \ne \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \\x \ne k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne \dfrac{\pi }{6} + \dfrac{{k2\pi }}{3}\\x \ne k\pi \end{array} \right.

Câu 25 Trắc nghiệm

Tìm chu kì của các hàm số sau f\left( x \right) = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{5}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì của hàm số f\left( x \right) = \sin \left( {x + \dfrac{\pi }{5}} \right){T_0} = 2\pi

Câu 26 Trắc nghiệm

Tìm chu kì cơ sở (nếu có) của các hàm số sau y = \sin 3x + 2\cos 2x.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Chu kì của hàm số y = \sin 3x\dfrac{{2\pi }}{3}, chu kì của hàm số y = \cos 2x\pi .

Chu kì của hàm số đã cho là T = BCNN\left( {\dfrac{{2\pi }}{3};\pi } \right) = 2\pi .

Câu 27 Trắc nghiệm

Tìm chu kì của các hàm số sau y = \tan x + \tan \dfrac{x}{2}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hàm số y = \tan x có chu kì là {T_1} = \pi .

Hàm số y = \tan \dfrac{x}{2} có chu kì là {T_2} = \dfrac{\pi }{{1/2}} = 2\pi .

Vậy chu kì của hàm số y = \tan x + \tan 2xT = BCNN\left( {\pi ;2\pi } \right) = 2\pi .

Câu 28 Trắc nghiệm

Hàm số nào dưới đây KHÔNG tuần hoàn?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Dễ thấy,

+ Hàm số y = \cos x tuần hoàn với chu kì T = 2\pi .

+ Hàm số y = \sin 2x tuần hoàn với chu kì T = \pi .

+ Hàm số y = \tan x + \cot 2x tuần hoàn với chu kì T = \pi .

+ Hàm số y = \sin \sqrt x không tuần hoàn.

Câu 29 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số sau y = 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có: 0 \le {\cos ^2}x \le 1\Rightarrow 2.0 \le 2.{\cos ^2}x \le 2.1

\Rightarrow 0 \le 2{\cos ^2}x \le 2 \Rightarrow 0 + 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 2 + 1 \Rightarrow 1 \le 2{\cos ^2}x + 1 \le 3

\Rightarrow 1 \le \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \le \sqrt 3

\begin{array}{l} \Rightarrow  - 1 \ge  - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \ge  - \sqrt 3 \\ \Rightarrow  - 1+1 \ge  - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1} +1 \ge1 - \sqrt 3 +1\end{array}

\Rightarrow 0 \ge 1 - \sqrt {2{{\cos }^2}x + 1}  \ge 1 - \sqrt 3

\Rightarrow 1 - \sqrt 3  \le y \le 0

Do đó \min y = 1 - \sqrt 3 khi {\cos ^2}x = 1\max y = 0 khi \cos x = 0.

Câu 30 Trắc nghiệm

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 3\sin x + 4\cos x + 1:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

y = 3\sin x + 4\cos x + 1 \Leftrightarrow y - 1 = 3\sin x + 4\cos x

{\left( {y - 1} \right)^2} = {\left( {3\sin x + 4\cos x} \right)^2}

Ta coi a = 3;b = 4;c = \sin x;d = \cos x

Theo BĐT Bu-nhi-a Cốp-xki ta được:

{\left( {3.\sin x + 4.\cos x} \right)^2} \le \left( {{3^2} + {4^2}} \right)\left( {{{\sin }^2} + {{\cos }^2}x} \right) = 25.1

\Rightarrow {\left( {y - 1} \right)^2} \le 25 \Leftrightarrow  - 5 \le y - 1 \le 5

\Leftrightarrow  - 5 + 1 \le y \le 5 + 1 \Leftrightarrow  - 4 \le y \le 6

Vậy \max y = 6;\min y =  - 4

Câu 31 Trắc nghiệm

Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số y = 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 4{\cos ^2}x:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

y = 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 4{\cos ^2}x

= 2{\sin ^2}x + 3\sin 2x - 2.(2{\cos ^2}x)

= 1 - \cos 2x + 3\sin 2x - 2.\left( {1 + \cos 2x} \right)

= 1 - \cos 2x + 3\sin 2x - 2 - 2.\cos 2x

= 3\sin 2x - 3\cos 2x - 1

Bước 2:

y = 3\sin 2x - 3\cos 2x - 1

\Rightarrow y + 1 = 3\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)

\Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 9{\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2}

Bước 3:

Áp dụng bất đẳng thức Bu – nhi – a Cốp – ki với 

\begin{array}{l}a = 1;b =  - 1;c = \sin 2x;d = \cos 2x\\ {\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2}\\={\left[ {1.\sin 2x + \left( { - 1} \right).\cos 2x} \right]^2}\\ \le \left[ {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} \right].\left[ {{{\left( {\sin 2x} \right)}^2} + \left( {\cos 2x} \right)}^2 \right]\end{array}

= 2\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 2.1=2

\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2} \le 2\\ \Rightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} = 9.{\left( {\sin 2x - \cos 2x} \right)^2} \le 9.2\\ \Leftrightarrow {\left( {y + 1} \right)^2} \le 18\end{array}

\Rightarrow  - \sqrt {18}  \le y + 1 \le \sqrt {18} \Rightarrow   - 3\sqrt 2 -1 \le y \le   + 3\sqrt 2 - 1

Vậy \min y =  - 3\sqrt 2  - 1;\max y = 3\sqrt 2  - 1

Câu 32 Trắc nghiệm

Tìm k để giá trị nhỏ nhất của hàm số y = \dfrac{{k\sin x + 1}}{{\cos x + 2}} lớn hơn - 1.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1:

Ta có y = \dfrac{{k\sin x + 1}}{{\cos x + 2}} \Leftrightarrow y.\cos x + 2y = k.\sin x + 1 \Leftrightarrow y.\cos x - k.\sin x = 1 - 2y  (*)

Bước 2:

Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki với a=y;b=-k;c=\cos x;d=\sin x, ta có

{\left( {y.\cos x - k.\sin x} \right)^2} \le \left( {{y^2} + {(-k)^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}}x \right) =( {y^2} + {k^2}).1={y^2} + {k^2}

Bước 3:

Kết hợp với điều kiện (*), ta được {\left( {1 - 2y} \right)^2} \le {y^2} + {k^2} \Leftrightarrow 3{y^2} - 4y + 1 - {k^2} \le 0

\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3{y^2} - 4y \le {k^2} - 1\\ \Leftrightarrow 3\left( {{y^2} - \dfrac{4}{3}y} \right) \le {k^2} - 1\\ \Leftrightarrow 3\left( {{y^2} - 2.\dfrac{2}{3}.y + \dfrac{4}{9}} \right) \le {k^2} - 1 + 3.\dfrac{4}{9}\end{array}

\Leftrightarrow 3{\left( y^2-\dfrac{4}{3}+\dfrac{4}{9} \right)} \le {k^2} + \dfrac{1}{3}

\Leftrightarrow 3{\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \le {k^2} + \dfrac{1}{3}

\Leftrightarrow {\left( {y - \dfrac{2}{3}} \right)^2} \le \dfrac{{{k^2} + \dfrac{1}{3}}}{3} = \dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}

\Leftrightarrow y - \dfrac{2}{3} \ge  - \sqrt {\dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}} \Rightarrow y \ge \dfrac{2}{3} - \sqrt {\dfrac{{3{k^2} + 1}}{9}} = \dfrac{2}{3} - \dfrac{{\sqrt {3{k^2} + 1} }}{3} = \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3}

\Rightarrow \min y = \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3}

Yêu cầu bài toán \Leftrightarrow \min y >  - 1 \Leftrightarrow \dfrac{{2 - \sqrt {3{k^2} + 1} }}{3} >  - 1

\Leftrightarrow 2 - \sqrt {3{k^2} + 1}  > 3.\left( { - 1} \right) \Leftrightarrow \sqrt {3{k^2} + 1}  < 2 + 3

\Leftrightarrow \sqrt {3{k^2} + 1}  < 5 \Leftrightarrow 3{k^2} + 1 < 25 \Leftrightarrow {k^2} < 8 \Leftrightarrow \left| k \right| < \sqrt 8  = 2\sqrt 2

Câu 33 Trắc nghiệm

Tìm tập giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số sau y = \dfrac{{{{\sin }^2}2x + 3\sin 4x}}{{2{{\cos }^2}2x - \sin 4x + 2}}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1:

Ta có {\sin ^2}2x = \dfrac{{1 - \cos 4x}}{2}2{\cos ^2}2x = 1+\cos 4x.

Khi đó y = \dfrac{{\dfrac{{1 - \cos 4x}}{2} + 3\sin 4x}}{{1 + \cos 4x - \sin 4x + 2}}

\Leftrightarrow y = \dfrac{{1 + 6.\sin 4x - \cos 4x}}{{2.\cos 4x - 2.\sin 4x + 6}}

Bước 2:

\Leftrightarrow 2y.\cos 4x - 2y.\sin 4x + 6y = 1 + 6.\sin 4x - \cos 4x \Leftrightarrow \left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x = 1 - 6y  \Rightarrow [\left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x ]^2= (1 - 6y)^2  (*)

Bước 3:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có {\left[ {\left( {2y + 1} \right).\cos 4x - \left( {2y + 6} \right).\sin 4x} \right]^2} \le [{\left( {2y + 1} \right)^2} + (-{\left( {2y + 6} \right))^2}]. (\cos^2 4x + \sin^2 4x) ={\left( {2y + 1} \right)^2} + {\left( {2y + 6} \right)^2}

Bước 4:

Kết hợp với (*), ta được {\left( {1 - 6y} \right)^2} \le {\left( {2y + 1} \right)^2} + {\left( {2y + 6} \right)^2}

\begin{array}{l}1 - 12y + 36{y^2} \le 4{y^2} + 4y + 1 + 4{y^2} + 24y + 36\\ \Leftrightarrow 36{y^2} - 12y + 1 \le 8{y^2} + 28y + 37\\ \Leftrightarrow 28{y^2} - 40y - 36 \le 0\\ \Leftrightarrow 7{y^2} - 10y - 9 \le 0\end{array}

\Leftrightarrow \dfrac{{5 - 2\sqrt {22} }}{7} \le y \le \dfrac{{5 + 2\sqrt {22} }}{7}

Vậy \min y = \dfrac{{5 - 2\sqrt {22} }}{7}; \max y = \dfrac{{5 + 2\sqrt {22} }}{7}

Câu 34 Trắc nghiệm

Tập xác định của hàm số y = \dfrac{{\tan x}}{{\sqrt {2 - \cos x} }} là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

ĐKXĐ : \left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\2 - \cos x > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos x \ne 0\\\cos x < 2\left( {\forall x} \right)\end{array} \right.

\Leftrightarrow \cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \dfrac{\pi }{2} + k\pi .

Bước 2:

Vậy TXĐ : D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\dfrac{\pi }{2} + k\pi \left| {k \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}.

Câu 35 Trắc nghiệm

Tìm m để bất phương trình {\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 6\sin x + 8\cos x \ge 2m - 1 đúng với mọi x \in \mathbb{R}.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét hàm số y = {\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 6\sin x + 8\cos x = {\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)^2} - 2\left( {3\sin x - 4\cos x} \right)

= {\left( {3\sin x - 4\cos x - 1} \right)^2} - 1 \Rightarrow y \ge  - 1 \Rightarrow \min y =  - 1{\left( {3\sin x - 4\cos x - 1} \right)^2} \ge 0;\forall x \in \mathbb{R}.

Khi đó bất phương trình y \ge 2m - 1;\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow 2m - 1 \le \min y =  - 1 \Leftrightarrow m \le 0

Câu 36 Trắc nghiệm

Tìm m để bất phương trình \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} \le m + 1 đúng với mọi x \in \mathbb{R}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặt y = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 4{{\cos }^2}x + 1}} = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\left( {1 + \cos 2x} \right) + 1}} = \dfrac{{3\sin 2x + \cos 2x}}{{\sin 2x + 2\cos 2x + 3}}

\Leftrightarrow y.\sin 2x + 2y.\cos 2x + 3y = 3.\sin 2x + \cos 2x \Leftrightarrow \left( {y - 3} \right).\sin 2x + \left( {2y - 1} \right).\cos 2x =  - 3y  (*)

Theo bất đẳng thức Bunhiacopxki, ta có {\left[ {\left( {y - 3} \right).\sin 2x + \left( {2y - 1} \right).\cos 2x} \right]^2} \le {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {2y - 1} \right)^2}

Kết hợp với (*), ta được 9{y^2} \le \left( {y - 3} \right){\,^2} + {\left( {2y - 1} \right)^2} \Leftrightarrow y \le \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4} \Rightarrow \max y = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4}

Để bất phương trình y \le m + 1;x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow m + 1 \ge \max y = \dfrac{{ - 5 + \sqrt {65} }}{4} \Leftrightarrow m \ge \dfrac{{\sqrt {65}  - 9}}{4}

Câu 37 Trắc nghiệm

Tìm m để bất phương trình \dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2 đúng với mọi x \in \mathbb{R}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có {\left( {\sin 2x + 3.\cos 2x} \right)^2} \le \left( {{1^2} + {3^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 10 \Leftrightarrow  - \sqrt {10}  \le \sin 2x + 3\cos 2x \le \sqrt {10}

{\left( {4.\sin 2x + \cos 2x} \right)^2} \le \left( {{4^2} + {1^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 17 \Rightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x \in \left[ { - \sqrt {17} ;\sqrt {17} } \right]

Khi đó 4\sin 2x + \cos 2x + 17 > 0 nên để bất phương trình đã cho có nghiệm thì

3\cos 2x + \sin 2x + m + 1 > 0;\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow  - m - 1 < \min y =  - \sqrt {10} \Leftrightarrow m > \sqrt {10}  - 1

Lại có \dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2 \Leftrightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x + 17 \ge 6.\cos 2x + 2.\sin 2x + 2m + 2

\Leftrightarrow 2.\sin 2x - 5.\cos 2x \ge 2m - 15;\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow 2m - 15 \le \min \left\{ {2.\sin 2x - 5.\cos 2x} \right\} \Leftrightarrow 2m - 15 \le  - \sqrt {29}

\Leftrightarrow m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}.

Vậy giá trị cần tìm của m\sqrt {10}  - 1 < m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}

Câu 38 Trắc nghiệm

Tìm m để bất phương trình \dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2 đúng với mọi x \in \mathbb{R}

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1:

Áp dụng bất đẳng thức Bu-nhi-a Cốp xki ta có: {\left( {\sin 2x + 3.\cos 2x} \right)^2} \le \left( {{1^2} + {3^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 10 \Leftrightarrow  - \sqrt {10}  \le \sin 2x + 3\cos 2x \le \sqrt {10}

{\left( {4.\sin 2x + \cos 2x} \right)^2} \le \left( {{4^2} + {1^2}} \right)\left( {{{\sin }^2}2x + {{\cos }^2}2x} \right) = 17 \Leftrightarrow  - \sqrt {17}  \le 4\sin 2x + \cos 2x \le \sqrt {17}

Khi đó 4\sin 2x + \cos 2x + 17 > 0

Bước 2:

Ta có - \sqrt {10}  \le \sin 2x + 3\cos 2x

\Rightarrow \sin 2x + 3\cos 2x + m + 1 \ge  - \sqrt {10}  + m + 1

\begin{array}{l} \Rightarrow y \ge m - \sqrt {10}  + 1\forall x \in \mathbb{R}\\ \Rightarrow \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y = m - \sqrt {10}  + 1\end{array}

Để bất phương trình đã cho có nghiệm thì

y > 0\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_\mathbb{R} y > 0

\Leftrightarrow m - \sqrt {10}  + 1 > 0 \Leftrightarrow m > \sqrt {10}  - 1

Bước 3:

Lại có \dfrac{{4\sin 2x + \cos 2x + 17}}{{3\cos 2x + \sin 2x + m + 1}} \ge 2\forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow 4.\sin 2x + \cos 2x + 17 \ge 6.\cos 2x + 2.\sin 2x + 2m + 2\forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow 2.\sin 2x - 5.\cos 2x \ge 2m - 15;\forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow 2m - 15 \le \min \left\{ {2.\sin 2x - 5.\cos 2x} \right\}\forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow 2m - 15 \le  - \sqrt {29} \forall x \in \mathbb{R}

\Leftrightarrow m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}.

Vậy giá trị cần tìm của m\sqrt {10}  - 1 < m \le \dfrac{{15 - \sqrt {29} }}{2}

Câu 39 Trắc nghiệm

Xét tính chẵn, lẻ của hàm số trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Bước 1: Chứng tỏ \forall x \in D \Rightarrow  - x \in D

Ta thấy \forall x \in D \Rightarrow  - x \in D.

Bước 2: Tính f( - x) và kết luận

Mặt khác, f( - x) = \tan ( - x) - \dfrac{1}{{\sin ( - x)}} =  - \tan x + \dfrac{1}{{\sin x}} =  - f(x)

\Rightarrow Hàm số f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}} là hàm lẻ.

Câu 40 Trắc nghiệm

Xét tính tuần hoàn và tìm chu kì (nếu có) của hàm số trên.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của hàm số f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}} 

Điều kiện xác định \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\cos x \ne 0}\\{\sin x \ne 0}\end{array} \Leftrightarrow x \ne k\dfrac{\pi }{2} \Rightarrow D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\dfrac{\pi }{2}} \right\}} \right..

Bước 2: Chu kì của hàm số y = \tan xg(x) = \dfrac{1}{{\sin x}}

Xét hàm số y = \tan x là hàm tuần hoàn có chu kì {T_1} = \pi .

Xét hàm số g(x) = \dfrac{1}{{\sin x}}.

Ta có g\left( {x + {T_2}} \right) = g(x) \Leftrightarrow \dfrac{1}{{\sin \left( {x + {T_2}} \right)}} = \dfrac{1}{{\sin x}} \Leftrightarrow \sin \left( {x + {T_2}} \right) = \sin x.

Chọn x = \dfrac{\pi }{2} \Rightarrow \sin x = 1

\Rightarrow \sin \left( {\dfrac{\pi }{2} + {T_2}} \right) = 1 \Leftrightarrow \dfrac{\pi }{2} + {T_2} = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi (k \in \mathbb{Z}) \Leftrightarrow {T_2} = k2\pi (k \in \mathbb{Z}).

Giá trị nhỏ nhất của {T_2}2\pi .

Ta thấy \forall x \in D;x + k2\pi  \in D thì g(x + k2\pi ) = g(x).

Vậy hàm số g(x) = \dfrac{1}{{\sin x}} là hàm số tuần hoàn với chu kì {T_2} = 2\pi .

Bước 3: Chu kì của hàm số f(x) = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}}

Khi đó, hàm số y = \tan x - \dfrac{1}{{\sin x}} là hàm tuần hoàn với chu kì T = 2\pi .