Một hỗn hợp gồm hai đồng vị có số khối trung bình 31,1 và có tỉ lệ phần trăm các đồng vị là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và tổng số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện. Số nơtron của đồng vị có số khối lớn hơn là
Đặt đồng vị thứ nhất là ${}_{Z}^{{{A}_{1}}}X$ có số nơtron là N1, đồng vị thứ 2 là ${}_{Z}^{{{A}_{2}}}X$ có số nơtron là N2 (vì 2 đồng vị thuộc cùng 1 nguyên tố nên Z và E như nhau)
+) Số khối trung bình: $\bar{A}=\frac{90.{{A}_{1}}+10.{{A}_{2}}}{100}=0,9.{{\text{A}}_{1}}+0,1.{{A}_{2}}=31,1$
Vì A = Z + N => 0,9.(Z + N1) + 0,1.(Z + N2) = 31,1
=> 100Z + 90N1 + 10N2 = 3110 (1)
+) Tổng số các hạt trong 2 đồng vị là 93:
=> E + Z + N1 + E + Z + N2 = 93
=> (2Z + N1) + (2Z + N2) = 93 => 4Z + N1 + N2 = 93 (2)
+) Tổng số hạt không mang điện bằng 0,55 lần tổng số hạt mang điện
=> N1 + N2 = 0,55.(Z + E + Z + E)
=> N1 + N2 = 0,55.4Z = 2,2Z (3)
Từ (1), (2) và (3) => Z = 15; N1 = 16; N2 = 17
Nguyên tố hóa học là?
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay cùng số p).
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,0855. Số khối của X3 là
A = 92,23%.X1 + 4,67%.X2 + 3,1%.X3 = 28,0855
Tổng số khối = X1 + X2 + X3 = 87
X1 + 1 = X2
=> X1 = 28; X2 = 29; X3 = 30
Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Đồng vị còn lại của Cu là
+) Ta có: ${\overline A _{Cl}}{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{{35,75{\rm{ }} + {\rm{ }}37,25}}{{100}} = 35,5$
+) Gọi a là số khối trung bình của Cu
$ = > {\rm{ }}\% {m_{Cu}}{\rm{ = }}\frac{{a{\rm{ }}}}{{{\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}35,5.2{\rm{ }}}}.100\% = 47,228\% \,\,\, = > a = 63,54\% $
+) Đồng vị 63Cu chiếm 73% => đồng vị còn lại có số khối là x chiếm 27%
$ = > \frac{{63.73{\rm{ }} + {\rm{ }}x.27{\rm{ }}}}{{100}} = 63,54{\rm{ }}\,\, = > x = 65$
Vậy đồng vị còn lại là 65Cu
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 nơtron, 19 proton và 19 electron:
Z = số p = số e = 19; A = Z + N = 19 + 20 = 39
Kí hiệu hóa học của nguyên tử đó là: \({}_{19}^{39}K\)
Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là
Z = p = e = 15
A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16
Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \({}_{17}^{35}X\)
Đồng vị của \({}_{17}^{35}X\) là \({}_{17}^{37}Y\)
Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là
Các phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là:
12C16O 12C16O
12C17O 12C17O
12C18O 12C18O
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hiệu nguyên tử hay số proton
Nhận định nào sau đây không đúng?
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.
A. Đúng vì có cùng số p
B. Sai vì có cùng số e
C. Đúng vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau
D. Đúng
Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) và \({}_{35}^{81}{\text{Br}}\), nguyên tử khối trung bình của brom là 79,986. Nếu nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối thì tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị \({}_{35}^{79}{\text{Br}}\) là
Gọi phần trăm số nguyên tử của là x % và là y%
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 100 \hfill \\
\dfrac{{79x + 81y}}{{100}} = 79,986 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 50,7\% \hfill \\
y = 49,3\% \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân( số proton, số nơtron)
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi số nơtron.
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 loại đồng vị là \({}_{29}^{65}Cu\) và \({}_{29}^{63}Cu\). Thành phần phần trăm về nguyên tử của \({}_{29}^{63}Cu\) là:
Gọi phần trăm số nguyên tử của 65Cu và 63Cu lần lượt là x và y (%)
Theo đề bài ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 100\\
\dfrac{{65x + 63y}}{{100}} = 63,546
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 27,3\\
y = 72,7
\end{array} \right.\)
Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho ta biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học X?
Kí hiệu \({}_Z^AX\) cho biết số hiệu nguyên tử Z và số khối của nguyên tử A.
Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hóa học là đúng? Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử:
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân( cùng proton, electron)
Cabon trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 12C và 13C, trong đó đồng vị 12C chiếm 98,89%. Biết rằng đồng vị cacbon 13C có nguyên tử khối bằng 12,991. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là
\({\overline M _C} = \dfrac{{12.98,89 + 12,991.(100 - 98,89)}}{{100}} = 12,011\)
Đồng vị nào của X có tỉ lệ giữa số hạt proton và số hạt nơtron là 7/8:
Tỉ lệ số proton và notron là 7/8. Đặt số p là 7k; số n là 8k (với k là số nguyên dương)
Số khối là: A = số p + số n = 7k + 8k = 15k
Do k là số nguyên dương nên A chia hết cho 15. Ta thấy chỉ có giá trị A = 60 chia hết 15.
Cho số proton của các nguyên tử sau: pX=15; pY=16; pT=15; pR=24; pI=15; pL=24. Những nguyên tử nào thuộc cùng nguyên tố hóa học?
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (cùng số proton, số electron)
=> Những nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học là X, T, I do có cùng p=15