Cho 10,005 gam MnO2 tác dụng với axit HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,115 mol → 0,115 mol
=> VCl2 = 0,115.22,4 = 2,576 lít
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc. Toàn bộ lượng Clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Coi thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/l của các muối trong dung dịch thu được sau phản ứng là
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 mol → 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 → 1,6 → 0,8 → 0,8 mol
\(= > {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaCl}} = {\text{ }}{C_{M{\text{ }}NaClO}} = {\text{ }}\dfrac{{0,8{\text{ }}}}{{0,5}} = {\text{ }}1,6{\text{ }}M\)
Cho 10 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,4 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50 gam dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
${n_{C{l_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,mol;\,\,{n_{{H_2}}} = \frac{{10}}{{22,4}} = 0,45\,\,mol;\,\,{n_{AgCl}} = \frac{{7,175}}{{143,5}} = 0,05\,\,mol$
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
=> nHCl trong 50 gam A = nAgCl = 0,05 mol
Gọi số mol Cl2 đã phản ứng là x mol
H2 + Cl2 → 2HCl
x → x → 2x
=> mdung dịch A = mH2O + mHCl = 385,4 + 73x gam
Trong 50 gam A chứa 0,05 mol HCl
Trong (385,4 + 73x) gam A chứa 2x mol HCl
=> 50.2x = 0,05.(385,4 + 73x) => x = 0,2 mol
Hiệu suất tính theo Cl2 : $H\% {\text{ }} = \frac{{0,2}}{{0,3}}.100\% = 66,67\% $
Cho 16 gam Fe2O3 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,1 → 0,6 (mol)
=> VHCl = nHCl : CM = 0,6 : 1 = 0,6 (lít) = 600 (ml)
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác định lại như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl 0,5M và HCl 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Ba = 137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
Dung dịch Na2SO3 để lâu ngày sẽ bị oxi hóa một phần thành Na2SO4 ⟹ trong lọ chứa Na2SO3 và Na2SO4.
Bước 1: Tính nNa2SO4 trong dd X.
- Thí nghiệm 1:
HCl có tác dụng chuyển Na2SO3 thành SO2 thoát ra khỏi dung dịch.
BaCl2 có tác dụng kết tủa Na2SO4.
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
⟹ nNa2SO4 (TN1) = nBaSO4 = 0,233/233 = 0,001 mol.
Bước 2: Tính nNa2SO4 có sẵn và nNa2SO4 do Na2SO3 tạo thành
- Thí nghiệm 2:
Br2 có tác dụng oxi hóa hết Na2SO3 thành Na2SO4.
Br2 + Na2SO3 + H2O → Na2SO4 + 2HBr
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
⟹ nNa2SO4 (TN2) = nBaSO4 (TN2) = 0,699/233 = 0,003 mol.
Bước 3: Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X
Ta có: nNa2SO3 (dd X) = nNa2SO4 (TN2) - nNa2SO4 (TN1) = 0,003 - 0,001 = 0,002 mol.
⟹ CM Na2SO3 = 0,002/0,005 = 0,4M.