Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch
Để loại khí HCl có lẫn trong khí H2S ta dẫn hỗn hợp khí qua NaHS. Khi đó xảy ra phản ứng:
NaHS + HCl → NaCl + H2S
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách: cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
NaCl rắn + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HCl
Nung 17,55 gam NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn (biết hiệu suất của phản ứng là 90%)
nNaCl = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,3 mol
Do hiệu suất là 90% => \({V_{{H_2}}} = 0,3.\,\,22,4.\,\,\dfrac{{90}}{{100}} = 6,048\,lit\)
Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
nKMnO4 = 0,15 mol
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl+ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0, 15 mol → 0, 375 mol
=> VCl2 = 0,375 . 22,4 = 8,4 lít
Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
PTHH: H2 + Cl2 → 2HCl
Bđ (Mol) 2 3
Pư (Mol) 2. 0,8 2. 0,8 4. 0,8
Sau pư (Mol) 0,4 1,4 3,2
Thể tích khí sau phản ứng = VH2 + VCl2 + VHCl = 0,4 + 1,4 + 3,2 = 5 lít
\(\% \,{V_{C{l_2}}} = \dfrac{{1,4}}{5}.100\% = 28\% \)
Cho các chất rắn sau: Cr2O3, Fe(NO3)2, Al(OH)3, Mg. Số chất tan được trong dung dịch HCl loãng nguội (dư) là
Tất cả 4 chất đều tan trong dd HCl loãng nguội
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 4FeCl3 + 5Fe(NO3)3 + 4NO + 6H2O
2Al(OH)3 + 6HCl → 2AlCl3 + 6H2O
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Cho các chất sau: Fe(NO3)3, FeCl2, NaHCO3, Al(OH)3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch HCl?
Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: NaHCO3, Al(OH)3.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
→ có 2 chất
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là
Nồng độ cao nhất của dung dịch HCl ở 20oC là 37%
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là
Trong các phản ứng hóa học, axit HCl có thể đóng vai trò là chất khử, chất oxi hóa hoặc trao đổi.
Cho các phản ứng sau:
(1) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
(3) K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
(4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(5) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
(1), (3), (5) ${\text{ }}\mathop {2Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {Cl}\limits^0 $$_2 + 2{\text{e}}$ => HCl là chất khử
(2), (4) $2\mathop H\limits^{ + 1} + 2{\text{e}} \to \mathop H\limits^0 $$_2$ => HCl là chất oxi hóa
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là:
Hợp chất nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính khử là: HCl
Vì H2SO4 đặc và HNO3 chỉ có tính oxi hóa
Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại C vì H2SO4 không phản ứng
Loại D vì BaSO4 không phản ứng
HCl tác dụng với dãy chất nào sau đây tạo ra khí?
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
2HCl + MgCO3 → MgCl2 + CO2 + H2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua
Để loại khí HCl có lẫn trong khí Cl2, ta dẫn hỗn hợp khí qua nước. Vì HCl tan tốt trong nước còn Cl2 tan ít
Khí hiđro clorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn (NaCl rắn) tác dụng với chất nào sau đây?
NaCl rắn + H2SO4 đặc $\xrightarrow{{{t^o}}}$ NaHSO4 + HCl
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
Điều chế khí HCl trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp:
H2 + Cl2 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ 2HCl
Cho axit H2SO4 đặc, dư tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hòa tan vào 73 gam H2O. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch thu được là
nNaCl = 0,5 mol
Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = nNaCl = 0,5 mol
Khối lượng dung dịch thu được: mdd = mHCl + mH2O = 0,5 . 35,5 + 73 (gam)
Hòa tan HCl vào nước => $C{\% _{HCl}} = \dfrac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} = \dfrac{{0,5.36,5}}{{73 + 0,5.36,5}}.100\% = 20\% $
Hoà tan 6,75 gam hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp là:
nH2 = 0,15 mol
Cu không phản ứng với HCl
Ta có: Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2
=> \({n_{Al}} = {\rm{ }}\dfrac{3}{2}.{n_{{H_2}}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} = > {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_{Al}}{\mkern 1mu} {\rm{ = }}{\mkern 1mu} \frac{{{\rm{0,15}}{\rm{.2}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }}{3}{\rm{ = 0,1 mol}}\)
=> mAl = 0,1. 27 = 2,7 gam
=> mCu = 6,75 – 2,7 = 4,05 gam
\( = > \,\,\% {m_{Al}} = \dfrac{{2,7}}{{6,75}}.100\% = 40\% \,\, = > \,\,\% {m_{Cu}} = 60\% \)
Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
nH2 = 0,5 mol
+) Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2.nH2 = 1 mol
+) Bảo toàn khối lượng: mkim loại + mHCl = mmuối +mH2
=> mmuối = 16 + 1.36,5 – 1 = 51,5 gam