Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4 là giá trị nào sau đây ?
+) Gọi phần trăm của đồng vị 37Cl là x => % 35Cl là 100 - x (%)
Theo công thức tính nguyên tử khối trung bình => \(35,5 = \dfrac{{37.\,\,x + 35.(100 - x)}}{{100}} < = > x = 25\)
+) Phần trăm về khối lượng của 37Cl trong HClO4 là: \(\dfrac{{37.\,\,25\% }}{{1 + 35,5 + 16.4}}.100\% = 9,2\% \)
Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Tính chất hóa học của nguyên tố clo là gì ?
Tính chất hóa học của nguyên tố clo là tính oxi và tính khử.
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Phản ứng giữa hiđro và chất nào sau đây xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng ?
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol
Giả sử kim loại có hóa trị là n.
2R + nCl2 → 2RCln
0,32 → 0,64/n
=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n
+ n = 1 => R = 32,5 (loại)
+ n = 2 => R = 65 (Zn)
=> m Zn bđ = nCl2 bđ = 0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam
Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 1,12 lít khí clo là (đktc, giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
nCl2 = 0,05 mol
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{l_2} + {\rm{ 2}}NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\(mol)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,0\,5\,\, \to 0,1\,\end{array}\)
=> VNaOH = 0,1 : 1 = 0,1 lít = 100 ml
Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội, dư thu được m1 gam tổng khối lượng 2 muối. Cho V lít Cl2 (đktc) tác dụng với NaOH đặc, nóng thu được m2 gam tổng khối lượng hai muối. Tỷ lệ m1 : m2 bằng
Giả sử V = 22,4 lít => nCl2 = 1 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(mol) 1 1 1
m1 = mNaCl+ mNaClO = 133 gam
3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
(mol) 1 5/3 1/3
m2 = mNaCl+ mNaClO3 = 133 gam
Tỷ lệ m1 : m2 bằng 1:1
Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 1000C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
+) nKCl = 0,5 mol
+) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
0,6 mol ← 0,5 mol
\( = > \,\,{C_{M\,\,KOH}} = 0,24M\)
Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
+) Gọi số mol của Zn và Al lần lượt là: x, y (mol)
+) Lập hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}65x + 27y = 11,9\\136x + 133,5y = 40,3\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1\\y = 0,2\end{array} \right.\)
PT: Zn + Cl2 → ZnCl2
Mol 0,1→ 0,1
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Mol 0,2→ 0,3
ΣnCl2 = 0,4 => VCl2 = 8,96 lit
Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
nFeCl3 = 32,5: 162,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
0,3← 0,2 (mol)
=> VCl2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Ở điều kiện thường chất nào sau đây là khí màu vàng lục?
Chất khí màu vàng lụcc là Cl2
Tính chất vật lí của khí clo là
Tính chất vật lí của khí clo là: Chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, clo là khí độc
Trong tự nhiên clo có mấy đồng vị bền, là những đồng vị nào?
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị bền là 35Cl và 37Cl.
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là gì?
Tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố clo là tính oxi hóa mạnh.
Khi sục Cl2 vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 $\overset {} \leftrightarrows $ HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện
Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện có chiếu sáng.
H2 + Cl2 $\xrightarrow{as}$ 2HCl
Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng dư, ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa
Cl2 tác dụng với dung dịch kiềm loãng dư: Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hóa chất nào sau đây là tối ưu nhất?
Để khử độc khí clo dư đã thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng khí NH3
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là
Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4 đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.