Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), dung dịch Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là
Kim loại Y là Cu => tạo muối Fe2+
*Cho Y tác dụng với HNO3 đặc nóng: BTe: 2nCu = nNO2 => 2nCu = 0,04 => nCu = 0,02
*Quy đổi hỗn hợp X thành: Fe (x mol); Cu (y mol) và O (z mol)
Sơ đồ bài toán:
\(11,2(g)X\left\{ \begin{gathered}Fe:x \hfill \\Cu:y \hfill \\O:z \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + HCl}}\left| \begin{gathered}Y\left\{ {Cu:0,02} \right\}\xrightarrow{{ + HN{O_3}dac,{t^o}}}N{O_2}:0,04 \hfill \\ Z\left\{ \begin{gathered}F{e^{2 + }}:x \hfill \\C{u^{2 + }}:y - 0,02 \hfill \\\xrightarrow{{BTDT}}C{l^ - }:2x + 2y - 0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right\}\xrightarrow{{AgN{O_3}du}}53,14(g)\left\{ \begin{gathered}AgCl:2x + 2y - 0,04 \hfill \\Ag:x \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\{H_2}:0,02 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
+ mX = 56x + 64y + 16z = 11,2 (1)
+ BT electron cho quá trình X phản ứng HCl:
2nFe + 2nCu pư = 2nO + 2nH2 => 2x + 2(y - 0,02) = 2z + 0,02.2 (2)
+ m kết tủa = mAgCl + mAg => 143,5(2x + 2y - 0,04) + 108x = 53,14 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) được x = 0,12; y = 0,04; z = 0,12
=> nCuO = nCu = 0,04 mol => mCuO = 0,04.80 = 3,2 gam
Hòa tan hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 460 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 0,672 lít H2 đktc. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và O với số mol là x và y → 56x + 16y = 10,32 g
nNO = 0,04 mol → nH+(A) = 0,16 mol
Bảo toàn số mol H+ có : \({n_{HCl}} = 2.{n_{{H_2}}} + 2{n_O} + {n_{{H^ + }(A)}}\)
→ \({n_O} = y = \frac{{0,46 - 2.0,03 - 0,16}}{2} = 0,12\)
→ x = 0,15 mol
Khi cho AgNO3 vào dd A thì tạo ↓ AgCl và Ag
Bảo toàn số mol Cl thì AgCl : 0,46 mol
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì 3x =2.0,12 + 2.0,03 +3.0,04+ nAg
→ nAg = 0,03 mol
→ m = 0,03.108 + 0,46 .143,5 = 69,25 gam
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 19,18% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 4M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,11m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 292,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
\(\underbrace {\overbrace {FeO}^{a\,\,mol};\,\overbrace {F{e_2}{O_3}}^{b\,\,mol};Cu}_{m\,gam}\buildrel { + 2\,mol\,HCl} \over
\longrightarrow \left\langle \matrix{
Cu\,du:0,11m\,(g) \hfill \cr
F{e^{2 + }},C{u^{2 + }},C{l^ - },{H^ + }\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow \underbrace {Ag,AgCl}_{292,4\,gam}\, + \underbrace {NO}_{c\,mol} \hfill \cr} \right.\)
Xét hỗn hợp kết tủa ta có nAgCl = nHCl = 2 mol => \(\,{n_{Ag}} = \frac{{m \downarrow - 143,5.{n_{AgCl}}}}{{108}}\)= 0,05 mol
Khi cho X tác dụng với HCl và dung dịch Y tác dụng với AgNO3 thì ta có hệ sau:
\(\left\{ \matrix{
160.{n_{Fe2O3}} + {\rm{ }}72{n_{FeO}} + {\rm{ }}64{\rm{ }}{n_{Cu}}_{pu} = {\rm{ }}m{\rm{ }}-{\rm{ }}{m_{Cu{\rm{ }}du}} \hfill \cr
{{{m_O}} \over {{m_X}}} = 0,1918 \hfill \cr
\buildrel {BT:e} \over
\longrightarrow {n_{FeO}} + 2{n_{Cupu}} = 3.{n_{NO}} + {n_{Ag}} \hfill \cr
{n_{HCl}} = 6.{n_{F{e_2}{O_3}}} + 2{n_{FeO}} + 4{n_{NO}} \hfill \cr} \right.\) => \(\left\{ \begin{array}{l}160a + 72b + 64a = 0,89m\\\frac{{16.3a + 16b}}{m} = 0,1918\\b + 2a = 3c + 0,05\\6a + 2b + 4c = 2\end{array} \right.\)
=> \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,196\\b = 0,11\\c = 0,15\end{array} \right.\) => m = 58,23 gam
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,016 mol KNO3 và 0,208 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 31,792 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
Hỗn hợp khí có M = 2.8 = 16 => có H2 và NO => nH2 = nNO, vì có H2
=> 0,016 mol KNO3 hết cho 0,016 mol NO => nH2 = 0,016
Trong muối có: Fe x mol, K+ 0,016 mol, SO42- 0,208 mol
mmuối = 56x + 39.0,016 + 96.0,208 = 31,792 => x = 0,2 => mFe = 11,2
=> Khí Z gồm NO2 và CO2 có M = 45 => nNO2 = nCO2 = a
=> trong X có: Fe 0,2 mol, NO3- a mol, CO32- a mol => nO = 6a mol (bảo toàn mol O trong CO3 và NO3)
=> trong Y có 0,2 mol Fe và 2a mol O (giảm 4a do tạo khí NO2 và CO2)
NO3- + 3e + 4 H+ → NO + 2 H2O
0,016 0,064 0,016
2 H+ + 2e → H2
0,032 0,016
2 H+ + O → H2O
4a 2a
nH+ = 0,032 + 0,064 + 4a = 2.0,208 => a = 0,08
mX = mFe + mNO3 + mCO3 = 11,2 + 62.0,08 + 60.0,08 = 20,96
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 500 ml dung dịch KHSO4 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 377 g muối trung hòa và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 2,8 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
=> 8b + 0,2.4 = nH+ = 2 mol => b = 0,15 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,2
\({n_{{K^ + }}} = {n_{SO_4^{2 - }}}\)= 2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ và Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{{K^ + }}} = {n_{NO_3^ - }} + 2{n_{SO_4^{2 - }}}\)
=> 2x + 3y + 2 = 2c – 0,2 + 2.2
=> 2x + 3y = 2c + 1,8 (1)
Có : \({n_{NaOH}} = 2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}}\)=> 2,8 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) => c = 0,5mol
\({m_Y} = {m_{NO_3^ - }} + {m_{{K^ + }}} + {m_{F{e^{2 + }}}} + {m_{F{e^{3 + }}}} + {m_{SO_4^{2 - }}}\)
=> 377 = 62.(1 – 0,2) + 2.39 + 2.96 + 56x + 56y
=> x + y = 1,025 mol (3)
Bảo toàn Fe : a + 3b + c = 1,025
=> a = 0,075
=> mX = mFe + mFe3O4 + mFe(NO3)2 = 129
=> % Fe(NO3)2 = 69,78%
Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 23,7 gam X1 tác dụng với 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X2 và 6,272 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 17,5) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: đem cô cạn thì thu được 42,45 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,7 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp gồm kim loại M, Fe, FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí nên 2 khí là NO và CO2
Tính được nCO2 = 0,1 mol; nNO = 0,18 mol => nFeCO3 = nCO2 = 0,1
Đặt nM = a mol và nFe = b mol
Ta có: aM + 56b + 116.0,1 = 23,7
Nên aM + 56b = 12,1 (1)
- Dung dịch X2 có: \(\left\{ \begin{array}{l}M{(N{O_3})_n}:\,a\,mol\\Fe{(N{O_3})_3}:b + 0,1\,mol\\HN{O_3}\,du\\N{H_4}N{O_3}:c\,mol\end{array} \right.\)
+ Phản ứng trung hòa:
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
nNaOH = n HNO3 dư = 0,2.1 = 0,2 mol
- Dung dịch X3 có: \(\left\{ \begin{array}{l}M{(N{O_3})_n}:\,a\,mol\\Fe{(N{O_3})_3}:b + 0,1\,mol\\NaN{O_3}\,:\,0,2\,mol\\N{H_4}N{O_3}:c\,mol\end{array} \right.\)
* Cô cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M + 62n).a + 242.(b + 0,1) + 80.c + 85.0,2 = 42,45.2 = 84,9
aM + 62an + 242b + 80c = 43,7 (2)
* Cho dung dịch NaOH dư và ½ dung dịch X3 thu được kết tủa của một chất đó là Fe(OH)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3
Ta có: 107.(b + 0,1) = 21,4 => b = 0,1 (3)
Theo bảo toàn electron, ta có: an + 0,3 + 0,1 = 0,54 + 8c => an = 0,14 + 8c (4)
Từ (1), (2), (3), (4) => an = 0,2; c = 0,075; M = 32,5n
=> n = 3; M = 27 => kim loại Al là nghiệm thỏa mãn
nHNO3 phản ứng = nN(sp) = 0,1.3 + 0,1.3 + 0,1.2 + 0,18+ 0,0075.2 = 0,995 mol
nHNO3 ban đầu = 0,995 + 0,2 = 1,195 mol
=> x = V (HNO3) = 1,195 lít
Cho 24,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3(đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 30,75 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
24,4g X\(\left\{ \matrix{
Cu:\,x \hfill \cr
Fe:y \hfill \cr
S:z \hfill \cr} \right.\buildrel { + HN{O_3}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
n{o_2} \hfill \cr
{\rm{dd}}Y\left\langle \matrix{
\buildrel { + BaC{l_2}} \over
\longrightarrow 46,6gam\,BaS{O_4}:z \hfill \cr
\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow 30,75gam\,\left\{ \matrix{
Fe{(OH)_2}:x \hfill \cr
Cu{(OH)_2}:y \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right. \hfill \cr} \right.\)
z = 0,2 mol
=> mCu + mFe = 24,4 – 0,2 . 32 = 18g
\(\left\{ \begin{array}{l}64x + \,56y\, = 18\\98x + 107y = 30,75\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,15\\y = 0,15\end{array} \right.\)
Bảo toàn electron => nNO2 = 2nCu + 3nFe + 6nS = 1,95 mol
=> V = 43,68lít
Cho 12,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,0075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 70,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?
Phần kết tủa có nAgCl = 0,42 => nAg = 0,0975
Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3 nNO = 0,12
nNO = 0,0075 => nH+ dư = 4.nNO = 0,03
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X
=> mX = 56a + 232b + 180c = 12,04 (1)
Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết.
Vậy Y chứa Fe2+ (0,12 mol), H+ (0,03 mol), Cl- (0,42 mol), Fe3+
Bảo toàn điện tích => nFe3+ = 0,05
Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,05 + 0,12 (2)
Bảo toàn H => nH2O = 0,215
Bảo toàn O: 4. nFe3O4 + 6 nFe(NO3)2 + 3 nHNO3 = nZ + nH2O
=> 4b + 6c + 0,04.3 = 0,215 + 0,045 (3)
Giải hệ (1),(2),(3) => a = 0,1 mol; b = 0,02 mol; c = 0,01 mol
=> %mFe = 46,51%
Cho 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 30 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)
=> 80x + 232x = 31,2
=> x = 0,1 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,1 (mol)
Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,2 mol Fe3+; 0,1 mol Fe2+; 0,1 mol Cu2+; 0,5 mol SO42-
Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo bài thì 30 < 32. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,1← 0,2 → 0,1→ 0,2
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
0,1← 0,1 → 0,1→ 0,1
Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,2); Fe2+ (0,3)
=> mE = mMgO + mFe2O3 = 32 > 30 gam
Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 30 gam ( Do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x → x → x → x
=> \({m_{Fe}} = 40.(0,2 + x) + 160.\frac{{0,3 - x}}{2} = 30\)
=> x = 0,05
=> nMg = 0,2 + x = 0,25
=> m = 6 gam
Hòa tan 8,4 gam Fe bằng 200ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nFe = 8,4: 56 = 0,15 (mol); nHCl = 0,4(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0,15→ 0,3 → 0,15
Vậy dd X gồm FeCl2: 0,15 mol và HCl dư : 0,1 mol
Khi cho dd X + AgNO3 dư có phản ứng xảy ra:
Ag+ + Cl- → AgCl↓
0,4← 0,4 → 0,4 (mol)
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
0,075 ← 0,1
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
(0,15- 0,075) → 0,075 (mol)
=> m↓ = mAgCl + mAg = 0,4. 143,5 + 0,075.108 = 65,5 (g)
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/5 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 99,2 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 11,2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 236,7 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
\(\left\{ \begin{array}{l}FeO:x\\F{e_3}{O_4}:y\\Cu:z\end{array} \right. + \underbrace {NaN{O_3}}_{0,5} + HCl \to Muoi\,clorua\, + \underbrace {NO}_{0,5}\, + {H_2}O\)
x = \(\frac{1}{5}\) (x + y +z) (1)
72x + 232y+ 64z = 99,2 (2)
\(\eqalign{
& \buildrel {BTNT\,O} \over
\longrightarrow x + 4y + 0,5.3 = 0,5 + \,{n_{{H_2}O}} = > {n_{{H_2}O}} = x + 4y + 1 \cr
& \buildrel {BTNT\,H} \over
\longrightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 2x + 8y + 2 \cr} \)
99,2 + 0,5. 85 + 36,5.( 2x + 8y + 2) = 236,7 + 0,5 .30 + 18.(x+ 4y+ 1) (3)
\(\buildrel {1,2,3} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
x = 0,2 \hfill \cr
y = 0,2 \hfill \cr
z = 0,6 \hfill \cr} \right.\)
nFe2+ = a
nFe3+ = b
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = \,0,8\\2a + 3b + 0,6.2 = 1.2 + 0,5.3\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,7\end{array} \right.\)
=> nAg = nFe2+ = 0,1 mol
=> mKết tủa = mAgCl + mAg = 4.143,5 + 0,1. 108 = 584,8 gam
Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây
mO = 27,8.36,6% = 10,1748 (gam) => nO = 0,636 mol
Khi cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư thì khí sinh ra là NH3 => dung dịch B chứa NH4+
nNH4+ = nNH3 = 0,01 mol
Sơ đồ hóa bài toán:
\(27,8(g)A\left\{ \matrix{
Al \hfill \cr
Fe \hfill \cr
N \hfill \cr
O:0,636 \hfill \cr} \right. + {H_2}S{O_4}:0,48 \to dd\,B\left\{ \matrix{
A{l^{3 + }}:a \hfill \cr
F{e^{2 + }}:b \hfill \cr
F{e^{3 + }}:c \hfill \cr
N{H_4}^ + :0,01 \hfill \cr
S{O_4}^{2 - }:0,48 \hfill \cr} \right. + Khi\,C\left\{ \matrix{
N \hfill \cr
O \hfill \cr} \right. + {H_2}O\)
+ BTĐT dd B: 3nAl3+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ = 2nSO42-
=> 3a + 2b + 3c + 0,01 = 2.0,48 (1)
+ nNaOH = 4nAl3+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ + nNH4+ => 4a + 2b + 3c + 0,01 = 1,16 (2)
+ Kết tủa thu được khi cho dd B tác dụng với lượng dư NaOH gồm: Fe(OH)2 (b mol) và Fe(OH)3 (c mol)
=> m kết tủa = 90b + 107c = 14,35 (3)
Giải hệ (1) (2) (3) thu được a = 0,2; b = 0,1; c = 0,05
=> m muối B = 27.0,2 + 56(0,1 + 0,05) + 18.0,01 + 96.0,48 = 60,06 gam
BTNT "H": 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2O => 2.0,48 = 4.0,01 + 2nH2O => nH2O = 0,46 mol
BTKL: m khí C = mA + mH2SO4 - m muối B - mH2O = 27,8 + 0,48.98 - 60,06 - 18.0,46 = 6,5 gam
BTKL: m dd B = mA + m dd H2SO4 - m khí C = 27,8 + 100 - 6,5 = 121,3 gam
- Tính C% Fe2(SO4)3:
nFe2(SO4)3 = 0,5nFe3+ = 0,025 mol => C% Fe2(SO4)3 = 0,025.400/121,3.100% = 8,244% gần nhất với 8%
Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư thu được dd A và 1,68 lít H2 đktc. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và O với số mol là x và y → 56x + 16y = 17,04 g
nNO = 0,015 mol → nH+(A)=0,06 mol
Bảo toàn số mol H+ có :
\({{n}_{HCl}}~=2{{n}_{{{H}_{2}}}}+2{{n}_{O}}~+{{n}_{{{H}^{+}}(A)}}~\)→\({{n}_{O}}=y=\frac{0,66-0,06-2.0,075}{2}=0,225\text{ }mol\)→ x = 0,24 mol
Khi cho AgNO3 vào dd A thì tạo ↓ AgCl và Ag
Bảo toàn số mol Cl thì AgCl : 0,66 mol
Bảo toàn e cho toàn bộ quá trình thì 3x =2.0,075 + 2.0,225 +3.0,015+ nAg
→ nAg = 0,075 mol
→ m = 0,075.108 + 0,66 .143,5 = 102,81 gam
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m là
Hỗn hợp khí có M = 2.8 = 16 => có H2 và NO => nH2 = nNO, vì có H2
=> 0,01 mol KNO3 hết cho 0,01 mol NO => nH2 = 0,01
Trong muối có: Fe x mol, K+ 0,01 mol, SO42- 0,15 mol
mmuối = 56x + 39.0,01 + 96.0,15 = 21,23 => x = 0,115 => mFe = 6,44
=> Khí Z gồm NO2 và CO2 có M = 45 => nNO2 = nCO2 = a
=> trong X có: Fe 0,115 mol, NO3- a mol, CO32- a mol => nO = 6a mol (bảo toàn mol O trong CO3 và NO3)
=> trong Y có 0,115 mol Fe và 2a mol O (giảm 4a do tạo khí NO2 và CO2)
NO3- + 3e + 4 H+ → NO + 2 H2O
0,01 0,04 0,01
2 H+ + 2e → H2
0,02 0,01
2 H+ + O → H2O
4a 2a
nH+ = 0,04 + 0,02 + 4a = 2.0,15 => a = 0,06
mX = mFe + mNO3 + mCO3 = 6,44 + 62.0,06 + 60.0,06 = 13,76
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
nNO = 0,04 mol
Gọi số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 lần lượt là a, b, c
Vì sau phản ứng chỉ chứa muối trung hòa nên H+ (HSO4-) hết theo các quá trình sau :
2H+ + O → H2O
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
=> 8b + 0,16 = nH+ = 0,32 mol => b = 0,02 mol
Trong Y : Bảo toàn nguyên tố : nNO3 = 2c – nNO3 pứ = 2c – 0,04
\({{n}_{{{K}^{+}}}}={{n}_{SO_{4}^{2-}}}~\)= 0,32 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2+ và Fe3+ trong Y
Bảo toàn điện tích : \(2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}~+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}~+{{n}_{{{K}^{+}}~}}={{n}_{NO_{3}^{-}}}~+2{{n}_{SO_{4}^{2-}}}\)
=> 2x + 3y + 0,32 = 2c – 0,04 + 0,32.2
=> 2x + 3y = 2c + 0,28 (1)
Có : \({{n}_{NaOH}}=2{{n}_{F{{e}^{2+}}}}+3{{n}_{F{{e}^{3+}}}}\) => 0,44 = 2x + 3y (2)
Từ (1) và (2) => c = 0,08 mol
\({{m}_{Y}}~={{m}_{NO_{3}^{-}}}~+\text{ }{{m}_{{{K}^{+}}}}+{{m}_{F{{e}^{2+}}}}+{{m}_{F{{e}^{3+}}}}+{{m}_{SO_{4}^{2-}}}\)
=> 59,04 = 62.(2c - 0,04) + 0,32.39 + 0,32.96 + 56x + 56y
=> x + y = 0,15 mol (3)
Bảo toàn Fe : a + 3b + c = 0,15
=> a = 0,01
=> \({{m}_{X}}~={{m}_{Fe}}~+{{m}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}~+{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=19,6\,(gam)\)
=> \(\%{{m}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}~=73,47\%\)
Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp gồm kim loại M, Fe, FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí nên 2 khí là NO và CO2
Tính được nCO2 = 0,05 mol; nNO = 0,15 mol $\Rightarrow {{n}_{FeC{{O}_{3}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,05\text{ }mol$
Đặt nM = a mol và nFe = b mol
Ta có: aM + 56b + 116.0,05 = 14,1
Nên aM + 56b = 8,3 (1)
- Dung dịch X2 có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{M{{\left( {N{O_3}} \right)}_n}(amol)}\\{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}:\left( {b + 0,05} \right)mol}\\{HN{O_3}\;du}\\{N{H_4}N{O_3}:cmol}\end{array}} \right.$
+ Phản ứng trung hòa:
HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
nNaOH = n HNO3 dư = 0,2.1 = 0,2 mol
- Dung dịch X3 có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{M{{\left( {N{O_3}} \right)}_n}:amol}\\{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_3}:\left( {b + 0,05} \right)mol}\\{NaN{O_3}:0,2mol}\\{N{H_4}N{O_3}:cmol}\end{array}} \right.$
* Cô cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M + 62n).a + 242.(b + 0,05) + 80.c + 85.0,2 = 38,3.2 = 76,6
aM + 62an + 242b + 80c = 47,5 (2)
* Cho dung dịch NaOH dư và ½ dung dịch X3 thu được kết tủa của một chất đó là Fe(OH)3
Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3
Ta có: 107.(b + 0,05) = 16,05 => b = 0,1 (3)
Theo bảo toàn electron, ta có: an + 0,3 + 0,05 = 0,45 + 8c => an = 0,1 + 8c (4)
Từ (1), (2), (3), (4) => an = 0,3; c = 0,025; M = 9n
=> n = 3; M = 27 => kim loại Al là nghiệm thỏa mãn
nHNO3 phản ứng = nN(sp) = 0,1.3 + 0,15.3 + 0,025.2 + 0,15 = 0,95 mol
nHNO3 ban đầu = 0,95 + 0,2 = 1,15 mol
=> x = CM (HNO3) = 2,3M
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3(đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Phần kết tủa có nAgCl = 0,3 => nAg = 0,009
Bảo toàn electron: \({{n}_{F{{e}^{2+}}}}~={{n}_{Ag}}~+3{{n}_{NO}}~=0,036\)
nNO = 0,009 => nH+ dư = 4.nNO = 0,036
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X
=> mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1)
Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết.
Vậy Y chứa Fe2+ (0,036 mol), H+ (0,036 mol), Cl- (0,3 mol)
Bảo toàn điện tích => \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}~=0,064\)
Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)
Bảo toàn H => nH2O = 0,144
Bảo toàn O: \(4{{n}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}~+6{{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~}}+3{{n}_{HN{{O}_{3}}}}~={{n}_{Z}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\)
=> 4b + 6c + 0,024.3 = 0,032 + 0,144 (3)
Giải hệ (1),(2),(3) => a = 0,05 mol; b = 0,014 mol; c = 0,008 mol
=> %mFe = 37,4% gần nhất với giá trị 37,8%
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
Gọi nCuO = nFe3O4 = x (mol)
=> 80x + 232x = 46,8
=> x = 0,15 (mol)
=> nCuO = nFe3O4 = 0,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố => Dung dịch A chứa: 0,3 mol Fe3+; 0,15 mol Fe2+; 0,15 mol Cu2+; 0,75 mol SO42-
Nhận xét: Nếu hỗn hợp (CuO, Fe3O4) => (CuO, Fe2O3) thì khối lượng tăng lên, nhưng theo bài thì 45 < 46,8. Vậy phải có một phần kim loại Mg đã bị đẩy ra
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
0,15 ←0,3 → 0,15 → 0,3
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
Nếu toàn bộ Cu2+ đã bị đẩy ra thì B chứa Mg2+ (0,3); Fe2+ (0,45)
=> mE = mMgO + mFe2O3 = 48 > 45 gam
Nếu Cu2+ chưa hết thì m rắn > 48 gam (do CuO thế chỗ MgO thì khối lượng càng tăng). Vậy phải có 1 phần Fe bị đẩy ra.
Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
x → x → x → x
=> \({{m}_{E}}~=40.\left( 0,3+x \right)+160.\frac{0,45-x}{2}=45\)
=> x = 0,075
=> nMg = 0,3 + x = 0,375
=> m = 9 gam (gần nhất với 8,8 gam)