Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 12,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,045 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,0075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 70,8 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhấtvới giá trị nào sau đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Phần kết tủa có nAgCl = 0,42 => nAg = 0,0975

Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3 nNO = 0,12

nNO = 0,0075 => nH+ dư = 4.nNO = 0,03

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X

=> mX = 56a + 232b + 180c = 12,04     (1)

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3đã hết.

Vậy Y chứa Fe2+ (0,12 mol), H+ (0,03 mol), Cl- (0,42 mol), Fe3+ 

Bảo toàn điện tích =>  nFe3+ = 0,05

Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,05 + 0,12    (2)

Bảo toàn H => nH2O = 0,215

Bảo toàn O: 4. nFe3O4 + 6 nFe(NO3)2 + 3 nHNO3  = nZ  + nH2O

=> 4b + 6c + 0,04.3 = 0,215 + 0,045      (3)

Giải hệ (1),(2),(3) => a = 0,1 mol; b = 0,02 mol; c = 0,01 mol

=> %mFe = 46,51%

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn electron

Bảo toàn điện tích

Bảo toàn nguyên tố Fe, H, O

+) Phần kết tủa có AgCl => nAg 

+) Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3 nNO

+)  nH+ dư = 4.nNO

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X

=> mX = PT (1)

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3đã hết.

+) Bảo toàn điện tích =>  nFe3+

+) Bảo toàn Fe => PT (2)

Bảo toàn H => nH2O 

Bảo toàn O:  4. nFe3O4 + 6 nFe(NO3)2 + 3 nHNO3  = nZ  + nH2O => PT (3)

Giải hệ (1),(2),(3) => a; b; c

Câu hỏi khác