Câu hỏi:
2 năm trước

Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

Phần kết tủa có nAgCl = 0,3 => nAg = 0,009

Bảo toàn electron: \({{n}_{F{{e}^{2+}}}}~={{n}_{Ag}}~+3{{n}_{NO}}~=0,036\)

nNO = 0,009 => nH+ dư = 4.nNO = 0,036

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X

=> mX = 56a + 232b + 180c = 7,488     (1)

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3đã hết.

Vậy Y chứa Fe2+ (0,036 mol), H+ (0,036 mol), Cl- (0,3 mol)

Bảo toàn điện tích => \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}~=0,064\)

Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036     (2)

Bảo toàn H => nH2O = 0,144

Bảo toàn O: \(4{{n}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}~+6{{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~}}+3{{n}_{HN{{O}_{3}}}}~={{n}_{Z}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\)

=> 4b + 6c + 0,024.3 = 0,032 + 0,144      (3)

Giải hệ (1),(2),(3) => a = 0,05 mol; b = 0,014 mol; c = 0,008 mol

=> %mFe = 37,4% gần nhất với giá trị 37,8%

Hướng dẫn giải:

Bảo toàn electron

Bảo toàn điện tích

Bảo toàn nguyên tố Fe, H, O

+) Phần kết tủa có AgCl => nAg 

+) Bảo toàn electron: \({{n}_{F{{e}^{2+}}}}~={{n}_{Ag}}~+3{{n}_{NO}}\)

+)  nH+ dư = 4.nNO

Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X

=> mX = PT (1)

Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3đã hết.

+) Bảo toàn điện tích => \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}\)

+) Bảo toàn Fe => PT (2)

Bảo toàn H => nH2O 

Bảo toàn O: \(4{{n}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}~+6{{n}_{Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}~}}+3{{n}_{HN{{O}_{3}}}}~={{n}_{Z}}+{{n}_{{{H}_{2}}O}}\) => PT (3)

Giải hệ (1),(2),(3) => a; b; c

Câu hỏi khác