Aminoaxit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có dạng (NH2)xR(COOH)2
nmuối = naa = 0,1 mol → Mmuối = 177
Maa + 22.2= Mmuối→ Maa = 177 – 44 = 133
→ 16x + R = 43 → x = 1 và R = 27 (C2H3)
R là H2N-C2H3(COOH)2→ trong R có 7H
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụngvới dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là:
Gọi công thức chung của X có dạng R(COOH)x
X tác dụng với NaOH thu được muối R(COONa)x
Nhận xét: số mol O trong muối gấp đôi số mol Na
%mO = \(\frac{{16.2x}}{m}.100\% = 41,2\% \)→ x = 0,012875m
→ nNa = x = 0,012875m
Ta có : maa + 22nNaOH = mmuối →m+ 22.0,012875m = 20,532 → m = 16
Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng:
X tác dụng với dung dịch H2SO4 (axit 2 nấc) theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 2 nhóm NH2
X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm COOH
Amino axit X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều theo tỉ lệ mol 1: 1
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
${n_C}:{\rm{ }}{n_H}:{\rm{ }}{n_O}:{\rm{ }}{n_N} = \frac{9}{{12}}:\frac{{1,75}}{1}:\frac{8}{{16}}:\frac{{3,5}}{{14}} = 3:7:2:1$→ CTĐGN của X là C3H7O2N
→ CTPT C3H7O2N
Cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của amino axit là:
\({n_{HCl}} = {n_{N{H_2}}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{36,5}}\)= 0,1 mol
\({n_{NaOH}} = {n_{COOH}} = \dfrac{{{m_{m'}} - {m_X}}}{{23 - 1}} = 0,1\,\,mol\)
→ số nhóm COOH bằng số nhóm NH2 trong X
Dựa vào 4 đáp án → X có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
→ nX = nHCl = nNaOH = 0,1 mol
→ MX = 103 (H2N-C3H6-COOH)
Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
Giả sử amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH → CTPT X có dạng RO2yNx
Bảo toàn khối lượng:
m1 = mX + mHCl = mX + 36,5x
m2 = mX + 22.y.nX = mX + 22y
→ 22y – 36,5x = 7,5 (1)
Nếu x = 1 thay vào (1) → y = 2 →chọn B
Nếu x = 2 thay vào (1) → y = 3,6 (loại)
Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là :
X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 → X có 2 nhóm COOH
X tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1 : 1 → X có 1 nhóm NH2
→ X có dạng NH2-R-(COOH)2
\({n_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = {\rm{ }}{n_X} = {\rm{ }}0,02{\rm{ }}mol\,\, \to \,\,{M_{Cl{H_3}N - R{{(COOH)}_2}}} = \frac{{3,67}}{{0,02}} = 183,5\)
→ R là C3H5
Vì X là $\alpha $ – amino axit → công thức của X là HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
Gọi nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : nCOOH = \(\dfrac{{{m_{m'}} - {m_{aa}}}}{{22}}\)
→ x + 2y = \(\dfrac{{m + 30,8 - m}}{{22}}\)= 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: maa + mHCl = mmuối→ mHCl = m + 36,5 – m = 36,5 → nHCl = 1 mol
→ nNH2 = nHCl = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = malanin + maxit glutamic = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Coi hh X gồm H2NC3H5(COOH)2và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,15.2 + 0,35 = 0,65 mol
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
Gọi nHCl = x mol
Coi hh X gồm CH3-CH(NH2)COOH và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ mHCl = mX - ${{m}_{C{{H}_{3}}-CH(N{{H}_{2}})COOH}}$= 28,75 – 0,2.89 = 10,95 gam
→ nHCl = 0,3 mol
→ nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
→ V = 500 ml
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. Lấy 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là:
X tác dụng với HCl tỉ lệ 1 : 1 →trong X có 1 nhóm NH2
Coi hh Y gồm X và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
nNaOH phản ứng = ngốc COOH + nHCl → ngốc COOH = nNaOH phản ứng - nHCl = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
→ngốc COOH = 2nX→ X chứa 2 nhóm COOH
→ X có dạng H2N-R(COOH)2
Hỗn hợp muối X thu được gồm H2N-R(COONa)2 và NaCl
Bảo toàn nguyên tố :
\({n_{{H_2}N - R{{\left( {COONa} \right)}_2}}} = {n_X} = 0,1\,\,mol;\,\,{n_{NaCl}} = {n_{HCl}} = 0,1\,\,mol\)
→ mZ = 0,1.(R + 150) + 0,1.58,5 = 24,95 → R = 41 (C3H5)
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO40,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol
Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH
nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5
→ a = 0,1
Dung dịch Z chứa các ion : \({H_2}NR{\left( {CO{O^ - }} \right)_2},{\rm{ }}SO_4^{2 - },{\rm{ }}{K^ + },N{a^ + }\)
→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7
→ R = 27
\( \Rightarrow \% {m_N} = \dfrac{{14}}{{16 + 27 + 45.2}}.100\% = 10,526\% \)
Cho 45 gamH2N-CH2-COOH vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
${n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}} = 0,6\,\,mol$
Coi H2N-CH2-COOH và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
\({n_{NaOH}} = {n_{{H_2}N - C{H_2} - COOH}}\)= 0,6 mol
→ mmuối = \({m_{Cl{H_3}N - C{H_2} - COOH}} + {m_{NaCl}}\)= 0,6.111,5 + 0,6.58,5 = 102 gam
Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
nlysin = 0,05 mol; nglyxin = 0,2 mol
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ nHCl phản ứng = nnhóm NH2 + nKOH= 0,05.2 + 0,2 + 0,3 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mlysin + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O sinh ra
→ mmuối = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6
Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Hỗn hợp ban đầu có x mol H2NCH2COOH và y mol CH3COOH
→ 75x + 60y = 21 (1)
Hỗn hợp muối X gồm x mol H2NCH2COOK và y mol CH3COOK
→ 113x + 98y = 32,4 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2; y = 0,1
Khi X + HCl tạo muối ClH3NCH2COOH và KCl
Bảo toàn nguyên tố K : nKCl = \({n_{{H_2}NC{H_2}COOK}} + {n_{C{H_3}COOK}}\)→ nKCl = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
→ mmuối = 111,5.0,2 + 0,3.74,5 = 44,65
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 15 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là
nH2NCH2COOH = 15: 75 = 0,2 (mol)
PTHH: H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,2 → 0,2 (mol)
→ VNaOH = nNaOH : CM = 0,2 : 2= 0,1 (lít) = 100 (ml)
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m?
Ta có sơ đồ:
Glu + NaOH, KOH → Chất tan + H2O
Đặt nGlu = a mol; nNaOH = 0,5b (mol); nKOH = 0,8b (mol) và nH2O = c (mol)
Theo bảo toàn khối lượng ta có: mGlu + mNaOH + mKOH = mchất tan + mH2O
→ 147a + 40. 0,5b + 56.0,8b = 14,43 + 18c (1)
Khi cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH và KOH ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nếu axit glutamic phản ứng hết thì nH2O = 2.nGlu ⟹ 2a = c (2)
Trường hợp 2: Nếu kiềm phản ứng hết thì nNaOH + nKOH = nH2O → 0,5b + 0,8b = c (3)
Muối trong dung dịch Z chứa:
(HOOC)2C3H5NH3+: a mol
Na+: 0,5 b mol
K+: 0,8b mol
Cl-: 0,8x mol
SO42-: 0,6x mol
Trong đó x là thể tích dung dịch axit.
Theo bảo toàn điện tích ta có: a + 0,5b + 0,8b = 0,8x + 0,6x. 2 (4)
Ta có: mmuối = 148a + 23.0,5b + 39.0,8b + 0,8x.35,5 + 0,6x.96 = 23,23 (5)
Giải hệ trong trường hợp 1:
Giải hệ (1), (2), (4) và (5) ta có: a = 0,0576; b = 0,124; c = 0,1152 và x = 0,1094
⟹ mGlu = 147a = 8,4672 (không có đáp án thỏa mãn)
Giải hệ trong trường hợp 2:
Giải hệ (1), (3), (4) và (5) ta có: a = 0,07; b = 0,1; c = 0,13 và x = 0,1
⟹ mGlu = 147a = 10,29 (gam)
Aminoaxit có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì
Phân tử aminoaxit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit nên phản ứng được với dd NaOH và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên phản ứng được với dd HCl.
Do vậy phân tử có khả năng phản ứng với cả dd NaOH và dd HCl vì có tính chất lưỡng tính.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
Quy đổi hỗn hợp B thành \(\left\{ \begin{gathered} Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right.\)
Tóm tắt: \(B\left\{ \begin{gathered}Ala:0,1\,mol \hfill \\ \,Glu:\,0,15\,mol \hfill \\ NaOH:0,3\,mol \hfill \\\end{gathered} \right. + HCl \to Muoi + {H_2}O\)
\({n_{HCl}} = {n_{Ala}} + {n_{Glu}} + {n_{NaOH}} = 0,1 + 0,15 + 0,3 = 0,55(mol)\)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{NaOH}} = 0,3(mol)\)
\(BTKL \to {m_{muoi}} = {m_B} + {m_{HCl}} - {m_{{H_2}O}}\)
→ m = 0,1.89 + 0,15.147 + 0,3.40 + 0,55.36,5 - 0,3.18 = 57,625 gam
Cho 200 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 0,2M chia làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan.Vậy công thức của X là
Mỗi phần chứa 0,02 mol X
Phần 1:
\({n_X}:{n_{HCl}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm NH2
Phần 2:
\({n_X}:{n_{NaOH}} = 1:1 \to \)X có 1 nhóm COOH
Mà nmuối = nX = 0,02 → Mmuối = 111
→ MX = 111 – 22 = 89
X là H2NCH(CH3)COOH