Có bao nhiêu chất trong các chất cho sau đây mà khi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn mới có khối lượng nhỏ hơn chất rắn ban đầu: NaHCO3, NaNO3, NH4Cl, I2, K2CO3, Fe, Fe(OH)3 và FeS2?
Các chất có phản ứng tạo ra chất mới ở thể rắn và khí thì chất đó sẽ có khối lượng rắn nhỏ hơn.
Đặt số mol mỗi chất đem nung là 1 mol
Các chất khi nhiệt phân thu được rắn có khối lượng nhỏ hơn là: NaHCO3, NaNO3, Fe(OH)3, FeS2
2NaHCO3(r) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Na2CO3 (r) + CO2↑ (k) + H2O(h)
2NaNO3(r) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2NaNO2(r) + O2(k)
2Fe(OH)3 (r)\(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Fe2O3 (r) + 3H2O(h)
4FeS2(r) + 11O2 \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2Fe2O3(r) + 8SO2(k)
→ có 4 chất
Cho các phát biểu sau:
(a) Cấu hình electron của nguyên tử crom (Z = 24) ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d54s1.
(b) Các kim loại từ Cu về đầu dãy điện hóa đều tác dụng được với dung dịch muối sắt (III).
(c) Đinh thép để lâu ngày trong không khí ẩm bị gỉ chủ yếu do xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
(d) Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch muối natriđicromat, dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.
(e) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Cu2+, Zn2+.
(f) Nhôm, sắt, crom không tan trong HNO3 loãng, nguội.
Số phát biểu đúng là
(a) (b) (c) (d) đúng
(e) sai. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(f) sai, vì Al, Fe, Cr không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Vậy có 4 phát biểu đúng
Một học sinh làm thí nghiệm với dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả như sau:
X đều phản ứng với cả 3 dung dịch : NaHSO4 , Na2CO3, AgNO3
X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây ?
Mg(NO3)2; CuSO4; FeCl2 không phản ứng với NaHSO4
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Cho dd AgNO3 vào dd HCl
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
(a) đúng tạo AgCl
(b) sai vì Al2O3 tan hết trong HCl
(c) đúng vì Cu không tác dụng với HCl nên còn nguyên sau phản ứng
(d) đúng do tạo kết tủa BaCO3 : Ba(OH)2 + KHCO3 → BaCO3 + KOH + H2O
Vậy có 3 thí nghiệm thu được chất rắn sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn 2 chất rắn X, Y (số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa
- Thí nghiệm 2 : Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch X thu được n2 mol kết tủa
- Thí nghiệm 3 : Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 < n3. Hai chất X, Y không thể là :
Xét thí nghiệm 1 và 2 có tạo số mol kết tủa bằng nhau
=> 2 chất X và Y không thể là Al3+ và Fe2+ vì Al(OH)3 tan trong NaOH và không tan trong NH3
Do đó số kết tủa ở thí nghiệm 1 sẽ phải nhỏ hơn thí nghiệm 2 => không thỏa mãn đề bài
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng không tan trong NaOH dư. Chất X là
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ (xanh) + 2NaCl
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ (trắng) + 3NaCl
=> có Mg(OH)2 và Al(OH)3 kết tủa trắng nhưng Al(OH)3 tan được trong NaOH dư. Do vậy dd X là MgCl2
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí H2 ở anot.
(b) Cho a mol bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được 2a mol Ag.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4 thì Zn bị ăn mòn điện hóa.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (phản ứng hoàn toàn), thu được kết tủa gồm AgCl và Ag.
Số phát biểu đúng là
(a) sai, H2 thu được tại catot
(b) sai, a mol Fe thu được 3a mol Ag. Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓
(c) đúng
(d) sai, kết tủa chỉ thu được AgCl
=> có 1 phát biểu đúng
Cho hỗn hợp rắn gồm Na2O, BaO, NaHCO3, Al2O3 và NH4Cl có cùng số mol vào nước dư. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các chất tan là
Giả sử đặt số mol của mỗi chất là 1 (mol)
Các PTHH xảy ra là:
Na2O + H2O → 2NaOH
1 → 2 (mol)
BaO + H2O → Ba(OH)2
1 → 1 (mol)
=> sinh ra tổng 4 mol OH- đủ để thực hiện các phản ứng
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Sau đó CO32- sinh ra phản ứng với Ba2+ theo phản ứng:
CO32- + Ba2+ → BaCO3↓
Vậy dung dịch sau phản ứng có chứa các ion: Na+, AlO2- , Cl-
=> Dung dịch chứa: NaCl và NaAlO2
Cho các chất sau: H2N- C2H4-COO-CH3, Al, Al(OH)3, KHSO4, CH3COONH4, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS. Số chất có tính chất lưỡng tính là
Các chất có tính chất lưỡng tính là: H2N- C2H4-COO-CH3, Al(OH)3, H2N-CH2-COOH, NaHCO3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, NaHS.
=> có tất cả 7 chất
Có 6 lọ mất nhãn đựng các dụng dịch: KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng?
C. sai, sửa lại 2FeCO3 + 4H2SO4(đặc) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) Fe2(SO4)3 + 2CO2↑ + SO2↑ + 4H2O
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X khi cho dung dịch axit tác dụng với chất rắn (kim loại hoặc muối). Hình vẽ dưới minh họa phản ứng nào sau đây?
Khí X thu được bằng cách úp ngược ống nghiệm => khí X nhẹ hơn không khí
1. loại NO2 nặng hơn không khí
2. loại CO2 nặng hơn không khí
3. Thỏa mãn vì H2 nhẹ hơn không khí
4. loại vì Cl2 nhẹ nặng hơn không khí
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng dư → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Dung dịch X thu được có chứa: Fe2+, Fe3+, SO42- ; H+
Cả 6 chất đều tác dụng được với dung dịch X là: Fe, KNO3, KMnO4, BaCl2, NaOH, Cu.
Các phương trình minh họa
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
NO3- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
MnO4- + 4H+ + 3Fe2+ → 3Fe3+ + MnO2↓ + 2H2O
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
OH- + H+ → H2O
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
Oxit nào sau đây phản ứng được với nước ở điều kiện thường?
CrO3 + H2O → H2CrO4
X và Y là hai kim loại phản ứng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. X,Y là
X, Y đều tác dụng được với dd HCl => X, Y là 2 kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
X,Y không có phản ứng với dd Fe(NO3)2 => X,Y là kim loại đứng từ Fe trở về sau trong dãy điện hóa
=> X, Y là 2 kim loại Fe, Ni thoãn mãn
Cho một lượng hộp kim Ba – Na vào 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nHCl = nCuCl2= 0,2. 0,1 = 0,02 (mol) => nH+ = 0,02 (mol); nCu2+ = 0,02(mol)
nH2 = 0,448 :22,4 = 0,02 (mol)
Gọi chung kim loại Ba – Na là M hóa trị n
Kim loại sau khi phản ứng xong với axit sẽ tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch
PTHH:
M + 2nH+ → Mn+ + nH2↑
0,02→ 0,01 (mol)
M + 2nH2O → Mn+ + 2nOH- + nH2↑
0,02← (0,02-0,01) (mol)
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
0,02 → 0,01 (mol)
=> mCu(OH)2↓ = 0,01. 98 = 0,98 (g)
Hòa tan hết 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu dược 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO3- là NO. Giá trị của m là
nHNO3 = 0,864 mol; nNO = 0,186 mol
nHNO3 > nNO => Trong dd Y có chứa NO3-: nNO3- = 0,864 – 0,186 = 0,678 mol
Khi cho BaCl2 dư tác dụng với Y: m kết tủa = mBaSO4 = 11,184 gam
=> nSO42- = nBaSO4 = 11,184:233 = 0,048 mol
BTNT “O”: 3nHNO3 = 4nSO42- + 3nNO3- + nNO + nH2O
=> 3.0,864 = 0,048.4 + 0,678.3 + 0,186 + nH2O => nH2O = 0,18 mol
BTNT “H”: nHNO3 = nH+ (Y) + 2nH2O => 0,864 = nH+(Y) + 0,18.2 => nH+(Y) = 0,504 mol
Như vậy ta có sơ đồ sau:
\(8,976(g)\left\{ \begin{gathered}Fe:x \hfill \\Cu:y \hfill \\ S:0,048 \hfill \\ \end{gathered} \right. + HN{O_3}:0,864 \to Y\left\{ \begin{gathered}F{e^{3 + }}:x \hfill \\C{u^{2 + }}:y \hfill \\{H^ + }:0,504 \hfill \\S{O_4}^{2 - }:0,048 \hfill \\N{O_3}^ - :0,678 \hfill \\ \end{gathered} \right. + NO:0,186 + {H_2}O:0,18\)
56x + 64y = 8,976 – 0,048.32 (1)
BTĐT dd Y: 3x + 2y + 0,504 = 0,048.2 + 0,678 (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,03 và y = 0,09
Cho Y tác dụng với tối đa Fe:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,189 ← 0,504
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
0,015 ← 0,03
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,09 ← 0,09
=> m = (0,189 + 0,015 + 0,09).56 = 16,464 gam
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,04M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 (mol)
nCuCl2 = 0,2.0,4 = 0,08 (mol)
nH2(đktc) = 0,448 : 22,4 = 0,02 (mol)
Ta thấy: nH+ = 2nH2 = 0,04 (mol) > nH+(trong HCl) = 0,02 (mol)
=> Ba và Na phản ứng với HCl sau đó tiếp tục phản ứng với H2O có trong dung dịch để tạo ra H2.
BT e ta có: 2nBa + nNa = 2nH2 = 0,04 (mol)
Mặt khác: 2nH2 = nHCl + nOH- (sinh ra do KL pư với H2O)
=> nOH- = 2.0,02 - 0,02 = 0,02 (mol)
Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓
0,02 → 0,01 (mol)
=> Khối lượng kết tủa là mCu(OH)2 = 0,01.98 = 0,98 (g)
Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm hai chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
Khi thêm 0,85 mol NaOH vào X thì thu được dung dịch chứa NaCl: 0,52 mol và Na2SO4 : 0,14mol;
Vì nNaOH > nNaCl + 2nNa2SO4 nên còn NaAlO2
Bảo toàn Na có nNaOH = nNaCl + 2nNa2SO4 + nNaAlO2 → 0,85 = 0,52 + 2.0,14 + nNaAlO2
→ nNaAlO2 = 0,05 mol
Kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x mol và Al(OH)3 : y mol
Ta có hệ sau \(\left\{ \begin{gathered}{m_ \downarrow } = 58x + 78y = 16.5 \hfill \\{m_{hh{\text{ bd}}}} = 24x + 27(x + 0,05) = 7,65 \hfill \\\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}x = 0,15 \hfill \\y = 0,1 \hfill \\\end{gathered} \right.\)
→ dd X có Al+3 : 0,15 mol; Mg+2 : 0,15 mol; Cl- : 0,52 mol; SO42- : 0,14 mol
Ta thấy X có 3nAl + 2nMg < nCl + 2nSO4 nên X có dư H+ → nH+ = 0,52 + 0,14.2 -0,15.3 -0,15.2 = 0,05 mol
OH- + H+ → H2O
OH- + Mg+2 → Mg(OH)2
3OH- + Al+3 → Al(OH)3
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
Khi thêm 8x mol KOH và x mol Ba(OH)2 vào dung dịch X thì để thu được lượng kết tủa lớn nhất ta xét các TH sau
TH1 : kết tủa có BaSO4 : 0,14 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol và có thể có Al(OH)3
Bảo toàn Ba có x = 0,14 mol → nOH =8x + 2x =10x =1,4 mol > 2nMg + 4nAl +nH+ = 0,95
→ phản ứng có kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan hết → kết tủa thu được là BaSO4 và Mg(OH)2
→ đem nung thu được BaSO4 : 0,14 mol và MgO : 0,15 mol → m = 38,62g
TH2: Kết tủa có Al(OH)3 : 0,15 mol và Mg(OH)2: 0,15 mol; BaSO4
Ta có nOH = 10x = 0,15.3 + 0,15.2 +0,05=0,8 → x = 0,08 mol→ có 0,08 mol BaSO4
→ Đem nhiệt phân thu được 0,08 mol BaSO4; 0,075 mol Al2O3 và 0,15mol MgO
→ m = 0,08.233 + 0,075.102 +0,15.40 =32,29g
Nên TH1 khối lượng kết tủa lớn nhất là 38,62 g gần nhất với 38,6 nhất
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước
→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí : HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước