Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. . Vậy tên gọi của X là
X tác dụng HNO2 thu được chất Y có công thức là C4H10O => X là amin no bậc 1 => Loại D
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II => loại A và C
Vậy X là butan-2-amin: CH3-CH2-(NH2)-CH2-CH3
Amin thơm có ứng dụng quan trọng nào ?
amin thơm có ứng dụng quan trọng để tạo chất màu công nghiệp với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.
Chất nào sau đây tác dụng với Anilin tạo kết tủa trắng ?
Dung dịch brom tạo kết tủa trắng với anilin.
Cho các chất sau: HCl, FeCl2, NaNO2/HCl, Br2. Số chất chất tác dụng với metylamin là?
Metylamin tác dụng được với HCl, FeCl2, NaNO2/HCl.
Cho anilin không tác dụng với chất nào sau:
Anilin là bazơ nên không tác dụng được với NaOH
Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?
Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch brom vì Etylamin không tác dụng còn Anilin tạo kết tủa trắng
Ngoài ra có thể dùng quỳ tím vì etylamin làm quỳ tím chuyển xanh còn Alinin thì không làm quỳ chuyển màu
Chỉ dùng Brom không thể phân biệt được các dung dịch nào sau đây?
Xét đáp án A:
- benzen không có hiện tượng.
- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.
- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.
Cho các phát biểu sau ?
1. Anilin tác dụng với nước brom thu được kết tủa trắng.
2. Anilin có tính bazơ mạnh hơn amoniac.
3. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.
4. Anilin không làm quỳ tím chuyển màu.
Số phát biểu đúng là?
1 đúng alinin tác dụng với nước brom thu được 2,4,6-tribromalinin kết tủa trắng
2 sai vì anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac
3 đúng
4 đúng alinin là bazơ yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu.
Có thể nhận biết alinin và phenol bằng
A đúng vì phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất còn alinin thì không nên tách làm 2 lớp
B đúng vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.
C đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh nên 2 chất vào nước, với phenol tạo dung dịch đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp.
Cho 0,2mol metylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
CH3NH2 + HNO2 → CH3OH + N2 + H2O
0,2 mol → 0,2 mol
=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 2,81 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 80%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
Phương trình phản ứng :
C6H5NH2 + NaNO2 + 2HCl \(\buildrel {0 - {5^o}C} \over
\longrightarrow {C_6}{H_5}{N_2}^ + C{l^ - }\) + 2H2O + NaCl (1)
mol: 0,02 0,02 0,02
Theo (1) và giả thiết ta có :
\({n_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{N}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}} = {n_{{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {n_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}^ + {\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}} = 0,02\,\,mol.\)
Hiệu suất 80% => thực tế cần dùng là
\({n_{{\rm{NaN}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}} = {n_{{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{{\rm{N}}_{\rm{2}}}^ + {\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}} = 0,02.{{100} \over {80}} = 0,025\,\,mol.\)
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 60. Trong phân tử X nitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được anđehit Z. Phát biểu nào sau đây sai ?
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
\({{14t} \over {12x + y}} = {{23,73} \over {100 - 23,73}} \Rightarrow 12x + y = 45t \Rightarrow \left\{ \matrix{
x = 3 \hfill \cr
y = 9 \hfill \cr
t = 1 \hfill \cr} \right.\)
Vậy CTPT của amin X là C3H9N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH2NH2.
Sơ đồ phản ứng :
CH3CH2CH2NH2$\xrightarrow{{KN{O_2} + \,HCl}}$CH3CH2CH2OH$\xrightarrow{{{\text{[}}O],\,\,{t^o}}}$ CH3CH2CHO
Y là propan-1-ol => C sai
Cho 11,8 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 4,48 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}\).
Phương trình phản ứng :
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}\) + HNO2\(\to \)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH\) + H2O + N2 (1)
mol: 0,2 \( \leftarrow \) 0,2
Theo (1) và giả thiết ta có :
\({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = {n_{{{\text{N}}_{\text{2}}}}} = 0,2\,\,mol \Rightarrow {M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = \dfrac{{11,8}}{{0,2}} = 59\,\,gam/mol \Rightarrow \overline n = 3\)
- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :
\(\overline n = 1.50\% + n.50\% = 3 \Rightarrow n = 5\)\( \Rightarrow \) CnH2n+1NH2 là C5H11NH2 loại vì không có đáp án
- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có :
\(\overline n = 2.50\% + n.50\% = 3 \Rightarrow n = 4\)\( \Rightarrow \) CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.
Hỗn hợp 7,45 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được l,68 lít H2 đktc. Xác định công thức 2 amin:
+) Đặt công thức trung bình của 2 amin là $\overline R N{H_2}$.
+)Sơ đồ phản ứng :
$\overline R N{H_2}\,\,(a\,\,mol)\buildrel { + HN{O_2}} \over
\longrightarrow \left\{ \matrix{
\overline R OH\,\,(a\,\,mol) \hfill \cr
{H_2}O\,\,\,\,(a\,\,mol) \hfill \cr} \right.\buildrel { + Na} \over
\longrightarrow \,{1 \over 2}{H_2}\,\,(a\,\,mol)$
nH2 = 0,075 mol
Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,15 mol.
Vậy $\overline R + 16 = {{7,45} \over {0,15}} = 49,67 \Rightarrow \overline R = 33,66 \Rightarrow \left\{ \matrix{
{R_1}\,:\,{C_2}{H_5} - \hfill \cr
{R_2}\,:\,\,{C_3}{H_7} - \hfill \cr} \right.$
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra? muối điazoni ?
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni (C6H5N2Cl).
Cho etylamin tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Kết luận nào sau đây sai?
C2H5NH2+ HNO2 \(\buildrel {HCl} \over
\longrightarrow \)C2H5OH + N2 + H2O
=> Y là C2H5OH
C. sai vì C2H5OH tác dụng với Na
Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là
C3H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
CH3-CH2 -CH2-NH2
CH3- CH(NH2)-CH3
Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni ?
C6H5NH2 phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0 - 5oC tạo ra muối điazoni.
Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là
Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH => Y là ancol
=> X là amin no, bậc I
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là
C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là những amin bậc I
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH2-NH2
CH3-CH2-CH(NH2)-CH3
(CH3)2CH-CH2-NH2
(CH3)3C-NH2