Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là
Y1 không có phản ứng tráng bạc => Y1 là xeton
=> Y là ancol bậc II
=> X là amin bậc I có nhóm NH2 đính vào C bậc II => loại A
Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau => nhóm OH nằm ở vị trí C thứ 3
=> loại B và C
Vậy X là pentan-3-amin: CH3-CH2-CH(NH2)-CH2-CH3
Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
A đúng (xem thêm phần ứng dụng của amin - SGK)
Chất màu công nghiệp được tạo bởi amin thơm => B sai
C đúng vì mùi tanh của cá do amin gây ra, dấm ăn tác dụng với amin tạo muối dễ tan
D đúng vì anilin tác dụng với axit mạnh tạo muối dễ tan.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?
Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng là anilin.
Amin no không có phản ứng với dung dịch brom.
Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
Dung dịch metylamin không tác dụng với dung dịch Br2/CCl4 (xem lại lí thuyết)
Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :
Anilin có thể tác dụng được với: dd Br2, dd HCl, HNO2
Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?
Để phân biệt anilin và etylamin ta dùng dung dịch Br2. Anilin tạo kết tủa trắng còn etylamin không tác dụng
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Ta dùng dung dịch brom
- benzen không có hiện tượng.
- anilin phản ứng tạo kết tủa trắng.
- stiren làm mất màu dd brom tạo dung dịch trong suốt.
Phát biểu nào sau đây là sai ?
B sai vì anilin là amin thơm không làm đổi màu quỳ (xem lại lí thuyết amin).
Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?
A đúng vì cả phenol và anilin đều phản ứng với dung dịch brom.
B sai vì HCl không phản ứng với phenol (dd phenol tách làm 2 lớp) còn anilin tác dụng với HCl tạo dd đồng nhất.
C đúng.
D đúng vì phenol ít tan trong nước lạnh.
0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
C2H5NH2 + HNO2 → C2H5OH + N2 + H2O
0,1 mol → 0,1 mol
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
Phương trình phản ứng :
C6H5NH2 + NaNO2 + 2HCl \(\xrightarrow{0-{{5}^{o}}C}\) \({{C}_{6}}{{H}_{5}}{{N}_{2}}^{+}C{{l}^{-}}\) + 2H2O + NaCl (1)
0,1 \(\leftarrow \) 0,1 \(\leftarrow \) 0,1
Theo (1) và giả thiết ta có :
\({{n}_{{{\text{C}}_{\text{6}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}\text{N}{{\text{H}}_{\text{2}}}}}={{n}_{\text{NaN}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}={{n}_{{{\text{C}}_{\text{6}}}{{\text{H}}_{\text{5}}}{{\text{N}}_{\text{2}}}^{+}\text{C}{{\text{l}}^{-}}}}=0,1\,\,mol.\)
Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}} \Rightarrow 12x + y = 59t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 11\\t = 1\end{array} \right.$
Vậy CTPT của amin X là C4H11N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH(NH2)CH3.
Sơ đồ phản ứng :
CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$ CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2COCH3
Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
Đặt CTPT trung bình của 2 amin là ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}$.
Phương trình phản ứng :
${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}$ + HNO2 $ \to $ ${C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}OH$ + H2O + N2 (1)
Theo (1) và giả thiết ta có :
${n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = {n_{{{\rm{N}}_{\rm{2}}}}} = 0,5\,\,mol \Rightarrow {M_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}N{H_2}}} = \frac{{26}}{{0,5}} = 52\,\,gam/mol \Rightarrow \overline n = 2,5$
- Trường hợp 1 : Một amin là CH3NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, vì hai amin có số mol bằng nhau nên % về số mol của chúng đều là 50%. Ta có :
\(\overline n = 1.50\% + n.50\% = 2,5 \Rightarrow n = 4\)\( \Rightarrow \) CnH2n+1NH2 là C4H9NH2.
- Trường hợp 2 : Một amin là C2H5NH2 amin còn lại là CnH2n+1NH2, tương tự trường hợp 1 ta có
\(\overline n = 2.50\% + n.50\% = 2,5 \Rightarrow n = 3\)\( \Rightarrow \)CnH2n+1NH2 là C3H7NH2.
Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,015 mol H2. Công thức 2 amin là
Đặt công thức trung bình của 2 amin là $\overline{R}N{{H}_{2}}$.
Sơ đồ phản ứng :
$\overline{R}N{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)\xrightarrow{+HN{{O}_{2}}}\left\{ \begin{align}& \overline{R}OH\,\,(a\,\,mol) \\ & {{H}_{2}}O\,\,\,\,(a\,\,mol) \\ \end{align} \right.\xrightarrow{+Na}\,\frac{1}{2}{{H}_{2}}\,\,(a\,\,mol)$
Theo sơ đồ ta thấy số mol 2 amin là 0,03 mol.
Vậy $\overline R + 16 = \frac{{1,07}}{{0,03}} = 35,667 \Rightarrow \overline R = 19,66 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_1}\,\,:{}\,\,C{H_3} - \\{R_2}\,\,:{}\,\,{C_2}{H_5} - \end{array} \right.$
Anilin và phenol đều có phản ứng với
Đáp án A: không có chất nào phản ứng
Đáp án C: Phenol phản ứng
Đáp án D: Anilin phản ứng