Bài tập ôn tập chương 3

Câu 1 Trắc nghiệm

Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tìm các số hạng từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100.

Ta có \({u_1} = {10^0} + 1;{u_2} = {10^1} + 2;\)\({u_3} = {10^2} + 3;\)\({u_{100}} = {10^{99}} + 100\)

Bước 2: Tìm tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

\( \Rightarrow \) Tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy là:

\({S_{100}} = {u_1} + {u_2} + {u_3} +  \ldots  + {u_{100}}\)\( = {10^0} + 1 + {10^1} + 2 + {10^2} + 3\)\( +  \ldots  + {10^{99}} + 100\)

\( \Leftrightarrow {S_{100}} = \left( {{{10}^0} + {{10}^1} + {{10}^2} +  \ldots  + {{10}^{99}}} \right)\)\( + (1 + 2 + 3 +  \ldots  + 100)\)

\( \Leftrightarrow {S_{100}} = {10^0} \cdot \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{{10 - 1}} + \dfrac{{(1 + 100) \cdot 100}}{2}\)\( = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050\)

Vậy tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy là \({S_{100}} = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050\).

Câu 2 Trắc nghiệm

Số hạng \({u_k} = 100006\) là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có \({u_k} = 100006 \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100006\)

\( \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100000 + 6\)\( \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = {10^5} + 6 \Leftrightarrow k = 6\).

Vậy số hạng \({u_k} = 100006\) là số hạng thứ 6 của dãy.

Câu 3 Trắc nghiệm

Tìm số hạng tổng quát của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi \(\left( {{v_n}} \right)\) là dãy số thỏa mãn: \({u_n} = {v_n} + n(n \ge 1)\).

Gọi \(\left( {{v_n}} \right)\) là dãy số thỏa mãn: \({u_n} = {v_n} + n(n \ge 1)\).

Bước 2: Tìm số hạng tổng quát.

Khi đó, \({u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} + n + 1 = 10\left( {{v_n} + n} \right) - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} = 10{v_n}\)

$=>$\(\left( {{v_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu \({v_1} = {u_1} - 1 = 1\) và công bội \(q = 10\).

\( \Rightarrow {v_n} = {1.10^{n - 1}} = {10^{n - 1}} \Rightarrow {u_n} = {10^{n - 1}} + n\)

Số hạng tổng quát của dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là \({u_n} = {10^{n - 1}} + n\).

Câu 4 Trắc nghiệm

Cho dãy số $\left( {{x_n}} \right)$ có ${x_n} = {\left( {\dfrac{{n - 1}}{{n + 1}}} \right)^{2n + 3}},\forall n \in \mathbb{N}^*$. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có ${x_n} = {\left( {\dfrac{{n - 1}}{{n + 1}}} \right)^{2n + 3}}$nên ${x_{n + 1}} = {\left( {\dfrac{{(n + 1) - 1}}{{(n + 1) + 1}}} \right)^{2(n + 1) + 3}} = {\left( {\dfrac{n}{{n + 2}}} \right)^{2n + 5}}.$

Câu 5 Trắc nghiệm

Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_n} = \dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}}$. Số $\dfrac{8}{{15}}$ là số hạng thứ bao nhiêu của dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Giải phương trình $\dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}} = \dfrac{8}{{15}}$ ta được:

\(\dfrac{{n + 1}}{{2n + 1}} = \dfrac{8}{{15}} \Leftrightarrow 15\left( {n + 1} \right) = 8\left( {2n + 1} \right) \Leftrightarrow n = 7\)

Vậy $n=7$.

Câu 6 Trắc nghiệm

Trong các dãy số dưới đây dãy số nào là dãy số tăng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dãy số $({a_n})$ có $a_1=0$, $a_2=-1$ nên không tăng

Với dãy $({b_n})$, ta có ${b_n} = {5^n} + 1$ (do ${( - 1)^{2n}} = 1).$

Vì ${b_{n + 1}} = {5^{n + 1}} + 1 = {5.5^n} + 1 > {b_n},\forall n \ge 1$nên $({b_n})$ là một dãy số tăng.

Dãy số $({c_n})$ là một dãy số giảm vì ${c_{n + 1}} = \dfrac{1}{{n + 1 + \sqrt {n + 2} }} < \dfrac{1}{{n + \sqrt {n + 1} }} = {c_n},\forall n \ge 1.$

Dãy số $({d_n})$ là một dãy số giảm vì ${d_{n + 1}} = \dfrac{{n + 1}}{{{n^2} + 2n + 2}} < \dfrac{n}{{{n^2} + 1}} = {d_n},\forall n \ge 1.$

Câu 7 Trắc nghiệm

Trong các dãy số dưới đây dãy số nào bị chặn trên ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dãy số $({a_n})$ là dãy số tăng và chỉ bị chặn dưới vì ${a_1} = 4.$

Dãy số $({b_n})$ có \(0 < {b_n} < 1,\forall n \ge 1\) nên dãy số  $({b_n})$ là dãy số bị chặn nên cũng bị chặn trên.

Dãy số $({c_n})$ là dãy số tăng và chỉ bị chặn dưới bởi ${c_1} = 12.$

Dãy số $({d_n})$ là dãy đan dấu và ${d_{2n}} = {( - 2)^{2n}} = {4^n}$ lớn tùy ý khi $n$ đủ lớn, còn ${d_{2n + 1}} = {( - 2)^{2n + 1}} =  - {2.4^n}$ nhỏ tùy ý khi $n$ đủ lớn.

Câu 8 Trắc nghiệm

Cho dãy số $\left( {{a_n}} \right)$ xác định bởi ${a_1} = 1,{a_2} = 2$ và ${a_{n + 2}} = \sqrt 3 .{a_{n + 1}} - {a_n},\forall n \ge 1$. Tìm số nguyên dương $p$ nhỏ nhất sao cho ${a_{n + p}} = {a_n},\forall n \in \mathbb{N}^*$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

- Trước hết ta kiểm tra phương án với $p$ nhỏ nhất. Viết 10 số hạng đầu tiên của $({a_n}):$$\begin{array}{l}{a_1} = 1;{a_1} = 2;{a_3} = 2\sqrt 3  - 1;{a_4} = 4 - \sqrt 3 ;{a_5} = 2\sqrt 3  - 2;{a_6} = 2 - \sqrt 3 ;{a_7} =  - 1;\\{a_8} =  - 2;{a_9} = 1 - 2\sqrt 3 ;{a_{10}} = \sqrt 3  - 4.\end{array}$

Dễ dàng thấy ${a_{10}} = \sqrt 3  - 4 \ne 1 = {a_1}$ nên phương án A là sai.

- Ta viết thêm 4 số hạng nữa của dãy $({a_n})$ ta được

$\begin{array}{l}({a_n}):{a_1} = 1;{a_1} = 2;{a_3} = 2\sqrt 3  - 1;{a_4} = 4 - \sqrt 3 ;{a_5} = 2\sqrt 3  - 2;{a_6} = 2 - \sqrt 3 ;{a_7} =  - 1;\\{a_8} =  - 2;{a_9} = 1 - 2\sqrt 3 ;{a_{10}} = \sqrt 3  - 4;{a_{11}} = 2 - 2\sqrt 3 ;{a_{12}} = \sqrt 3  - 2;{a_{13}} = 1;{a_{14}} = 2.\end{array}$

Từ đây ta dự đoán được ${a_{n + 12}} = {a_n},\forall n \ge 1.$

Bằng phương pháp quy nạp toán học chúng ta chứng minh được ${a_{n + 12}} = {a_n},\forall n \ge 1.$ Vậy số nguyên dương cần tìm là $p = 12.$

Câu 9 Trắc nghiệm

Cho dãy số $({z_n})$ xác định bởi ${z_n} = \sin \dfrac{{n\pi }}{2} + 2\cos \dfrac{{n\pi }}{3}.$Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong các số hạng của dãy số $({z_n})$. Tính giá trị biểu thức $T = {M^2} + {m^2}.$

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Hàm số \(y = \sin \dfrac{{n\pi }}{2}\) tuần hoàn với chu kì \(\dfrac{{2\pi }}{{\pi /2}} = 4\)

Hàm số \(y = \cos \dfrac{{n\pi }}{3}\) tuần hoàn với chu kì \(\dfrac{{2\pi }}{{\pi /3}} = 6\)

Do đó ${z_n} = \sin \dfrac{{n\pi }}{2} + 2\cos \dfrac{{n\pi }}{3}$ tuần hoàn với chu kì \(T = BCNN\left( {4;6} \right) = 12\) hay ta có ${z_{n + 12}} = {z_n},\forall n \ge 1.$

Do đó tập hợp các phần tử của dãy số là $S = \left\{ {{z_1};{z_2};...;{z_{12}}} \right\} = \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;2} \right\}.$

Suy ra $M = 2;m =  - 3.$

Do đó $T = 13.$

Câu 10 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án sai.

+ Phương án A: Ta có \({u_{m + k}} + {u_{n - k}} = {u_1} + (m + k - 1)d + {u_1} + (n - k - 1)d\)

\( = {u_1} + (m - 1)d + {u_1} + (n - 1)d = {u_m} + {u_n}\).

Do đó A là phương án đúng.

+ Phương án B: Ta có \({u_{m + k}} + {u_{m - k}} = {u_1} + (m + k - 1)d + {u_1} + (m - k - 1)d\)

\( = 2\left[ {{u_1} + (m - 1)d} \right] = 2{u_m}\).

Do đó B là phương án đúng.

+ Phương án C: Ta có \({u_m} = {u_1} + (m - 1)d = {u_1} + (k - 1)d + (m - k)d = {u_k} + (m - k)d\)

Do đó C là phương án đúng.

+ Phương án D: Ta có \({u_{2n}} + {u_{n + 1}} = {u_1} + (2n - 1)d + {u_1} + nd = {u_1} + (3n - 1)d + {u_1} = {u_{3n}} + {u_1}\)

Vậy phương án D sai.

Câu 11 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có công sai \(d =  - 3\) và \(u_2^2 + u_3^2 + u_4^2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tính tổng \({S_{100}}\) của \(100\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đặt \(a = {u_1}\) thì \(u_2^2 + u_3^2 + u_4^2 = {\left( {a + d} \right)^2} + {\left( {a + 2d} \right)^2} + {\left( {a + 3d} \right)^2} = 3{a^2} - 36a + 126 = 3{\left( {a - 6} \right)^2} + 18 \ge 18\) với mọi \(a\).

Dấu bằng xảy ra khi \(a - 6 = 0 \Leftrightarrow a = 6\). Suy ra \({u_1} = 6\).

Ta có \({S_{100}} = \dfrac{{100.\left[ {2{u_1} + \left( {100 - 1} \right)d} \right]}}{2} =  - 14250\)

Câu 12 Trắc nghiệm

Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số nhân?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kiểm tra từng phương án đến khi tìm được phương án đúng.

- Phương án A: Ba số hạng đầu tiên của dãy số là \( - 8,\;28,\; - 80.\)

Ba số này không lập thành cấp số nhân vì \(\dfrac{{28}}{{ - 8}} \ne \dfrac{{ - 80}}{{28}}.\)

- Phương án B: Ta có  \({b_{n + 1}} = \dfrac{{4035}}{{2018}}{b_n},\forall n \in {\mathbb{N}^*}\) nên \(\left( {{b_n}} \right)\) là cấp số nhân

- Phương án C: Ta có \(\dfrac{{{c_{n + 1}}}}{{{c_n}}} = \dfrac{{25\left( {n + 1} \right)}}{n}\) (phụ thuộc vào n, không phải là không đổi)

Do đó \(({c_n})\) không phải là cấp số nhân.

- Phương án D: Ba số hạng đầu tiên của dãy số \(\left( {{d_n}} \right)\) là \(3,9,81\). Nhận thấy ba số này không lập thành cấp số nhân nên dãy số \(\left( {{d_n}} \right)\) không là cấp số nhân.

Câu 13 Trắc nghiệm

Cho các số thực \(x,y,z\) thỏa mãn điều kiện: Ba số \(\dfrac{1}{{x + y}},\dfrac{1}{{y + z}},\dfrac{1}{{z + x}}\) theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Mệnh đề nào dưới đây là mệnh đề đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo giả thiết, ta có: \(\dfrac{1}{{x + y}} + \dfrac{1}{{z + x}} = \dfrac{2}{{y + z}} \Rightarrow \left( {y + z} \right)\left( {2x + y + z} \right) = 2\left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right) \Leftrightarrow {y^2} + {z^2} = 2{x^2}\).

Suy ra \({y^2},{x^2},{z^2}\) hoặc \({z^2},{x^2},{y^2}\) lập thành một cấp số cộng.

Câu 14 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(\left( {{x_n}} \right)\) có \({S_n} = 3{n^2} - 2n\). Tìm số hạng đầu \({u_1}\) và công sai \(d\) của cấp số cộng đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có \({u_1} = {S_1} = 1\) và \({u_1} + {u_2} = {S_2} = 8\). Suy ra \({u_2} = 7\)

Vậy \(d = {u_2} - {u_1} = 6\).

Câu 15 Trắc nghiệm

Cho cấp số cộng \(1,7,13,...,x\) thỏa mãn điều kiện \(1 + 7 + 13 + ... + x = 280\). Tính giá trị của \(x\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cấp số cộng \(1,7,13, \ldots ,x\) có số hạng đầu \({u_1} = 1\) và công sai \(d = 6\) nên:

\({S_n} = 1 + 7 + ... + x = \dfrac{{n\left[ {2.1 + \left( {n - 1} \right).6} \right]}}{2} = 280\) \( \Leftrightarrow 3{n^2} - 2n = 280 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 10\left( {t/m} \right)\\n =  - \dfrac{{28}}{3}\left( l \right)\end{array} \right.\)

Vậy \(x = {u_{10}} = {u_1} + 9d = 1 + 9.6 = 55\)

Câu 16 Trắc nghiệm

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \({x^4} - 10{x^2} + m = 0\) có bốn nghiệm phân biệt lập thành một cấp số cộng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có:

- Phương trình đã cho có \(4\) nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng thì \({9.10^2} = 100.1.m \Leftrightarrow m = 9\).

- Với \(m = 9\) thì phương trình đã cho trở thành \({x^4} - 10{x^2} + 9 = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1;x =  \pm 3\).

Bốn số \( - 3; - 1;1;3\) lập thành một cấp số cộng nên \(m = 9\) là giá trị cần tìm.

Câu 17 Trắc nghiệm

Người ta trồng \(3003\) cây theo hình một tam giác như sau: hàng thứ nhất có 1 cây, hàng thứ hai có 2 cây, hàng thứ ba có 3 cây,… Hỏi trồng được bao nhiêu hàng cây theo cách này?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử trồng được \(n\) hàng. Khi đó tổng số cây được trồng là \(S = 1 + 2 + ... + n = \dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\).

Theo giả thiết ta có \(\dfrac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} = 3003 \Leftrightarrow n = 77\).

Câu 18 Trắc nghiệm

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) xác định bởi \({u_1} = 3\) và \({u_{n + 1}} = \dfrac{{{u_n}}}{4},\forall n \ge 1.\) Tìm số hạng tổng quát của dãy số.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ta có: \({u_{n + 1}} = \dfrac{{{u_n}}}{4} = \dfrac{1}{4}.{u_n}\) nên \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có công bội \(q = \dfrac{1}{4}.\)

Suy ra số hạng tổng quát là \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}} = 3.{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^{n - 1}} = {3.4^{1 - n}}.\)

Câu 19 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân \(x,12,y,192.\) Tìm \(x\) và \(y.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo tính chất của cấp số nhân, ta có:

\({y^2} = 12.192 = 2304\) \( \Rightarrow y =  \pm 48.\)

Cũng theo tính chất của cấp số nhân, ta có:

\(xy = {12^2} = 144.\)

Với \(y = 48\) thì \(x = 3;\) với \(y =  - 48\) thì \(x =  - 3.\)

Câu 20 Trắc nghiệm

Một tứ giác lồi có số đo các góc lập thành một cấp số nhân. Biết rằng số đo của góc nhỏ nhất bằng \(\dfrac{1}{9}\) số đo của góc nhỏ thứ ba. Hãy tính số đo của các góc trong tứ giác đó.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kiểm tra các dãy số trong mỗi phương án có thỏa mãn yêu cầu của bài toán không.

+ Phương án \(A:\) Các góc \({5^0},{15^0},{45^0},{225^0}\) không lập thành cấp số nhân vì

\({15^0} = {3.5^0};\) \({45^0} = {3.15^0};\) \({225^0} \ne {3.45^0}.\)

+ Phương án \(B:\) Các góc \({9^0},{27^0},{81^0},{243^0}\) lập thành cấp số nhân và \({9^0} + {27^0} + {81^0} + {243^0} = {360^0}.\) Hơn nữa, \({9^0} = \dfrac{1}{9}{81^0}\) nên \(B\) là phương án đúng.

+ Phương án \(C\) và \(D:\) Kiểm tra như phương án \(A.\)