Bài tập ôn tập chương 3

  •   
Câu 21 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un)S2=4S3=13. Tìm S5.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có u3=S3S2=9 u1q2=9u1=9q2

S2=4 nên u1+u1q=4. Do đó 9q2+9q=4

4q29q9=0 q=3 hoặc q=34.

+ Với q=3 thì u1=1, u6=u1q5=243.

Suy ra S5=u1u61q=124313=121.

+ Với q=34 thì u1=16, u6=24364.

Suy ra S5=u1u61q=18116.

Câu 22 Trắc nghiệm

Cho cấp số nhân (un)u1=8 và biểu thức 4u3+2u215u1 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính S10.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Gọi q là công bội của cấp số nhân. Khi đó

4u3+2u215u1 =4u1q2+2u1q15u1 =32q2+16q120 =2(16q2+8q+1)122 =2(4q+1)2122122,q

Dấu bằng xảy ra khi 4q+1=0 q=14.

Suy ra: S10=u1.1q101q=8.1(14)101(14)=2(4101)5.48

Câu 23 Trắc nghiệm

Biết rằng tồn tại hai giá trị m1m2 để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: 2x3+2(m2+2m1)x27(m2+2m2)x54=0. Tính giá trị của biểu thức P=m31+m32.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có da=542=27.

Điều kiện cần để phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân là x=327=3 phải là nghiệm của phương trình đã cho.

m2+2m8=0 m=2;m=4.

Vì giả thiết cho biết tồn tại đúng hai giá trị của tham số m nên m=2m=4 là các giá trị thỏa mãn

Suy ra P=23+(4)3=56.

Câu 24 Trắc nghiệm

Các số x+6y, 5x+2y, 8x+y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng, đồng thời, các số x+53, y1, 2x3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm xy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

+ Ba số x+6y,5x+2y,8x+y lập thành cấp số cộng nên (x+6y)+(8x+y)=2(5x+2y)x=3y.

+ Ba số x+53,y1,2x3y lập thành cấp số nhân nên (x+53)(2x3y)=(y1)2.

Thay x=3y vào ta được 8y2+7y1=0y=1 hoặc y=18.

Với y=1 thì x=3; với y=18 thì x=38.

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho dãy số (xn), xác định bởi: xn=2.3n5.2n,nN. Mệnh đề nào dưới đây là đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có xn+2=2.3n+25.2n+2=18.3n20.2n;xn+1=2.3n+15.2n+1=6.3n10.2n.

Phương án A: xn+25xn+1+6xn=0.

Phương án B: xn+26xn+1+5xn=8.3n+15.2n0.

Phương án C: xn+2+5xn+16xn=36.3n40.2n0.

Phương án D: xn+2+6xn+15xn=44.3n55.2n0.

Câu 26 Trắc nghiệm

Kí hiệu k!=k(k1)...2.1,kN. Với nN, đặt Sn=1.1!+2.2!+...+n.n!. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Với n=1 thì S1=1.1!=1 (Loại ngay được các phương án A, C, D).

Câu 27 Trắc nghiệm

Biết rằng 11.2.3+12.3.4+...+1n(n+1)(n+2)=an2+bncn2+dn+16, trong đó a,b,c,dn là các số nguyên dương. Giá trị của biểu thức T=(a+c)(b+d) là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có: 1k(k+1)(k+2)=12[1k(k+1)1(k+1)(k+2)]

Suy ra: 11.2.3+12.3.4+...+1n(n+1)(n+2)

 =12[11.212.3+12.313.4+...+1n(n+1)1(n+1)(n+2)]

=12[121(n+1)(n+2)] =n2+3n4n2+12n+8=2n2+6n8n2+24n+16.

Đối chiếu với hệ số, ta được: a=2;b=6;c=8;d=24.

Suy ra: T=(a+c)(b+d)=300.

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho dãy số (an) xác định bởi a1=1;an+1=32an2+52an+1,nN. Số hạng thứ 2018 của dãy số (an) có giá trị bằng bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Nhận thấy dãy số trên là dãy số cho bởi công thức truy hồi.

Ta có a1=1;a2=2;a3=0;a4=1;a2=2;a6=0;...

Từ đây chúng ta có thể dự đoán an+3=an,nN. Chúng ta khẳng định dự đoán đó bằng phương pháp quy nạp toán học. Thật vậy:

Với n=1 thì a1=1a4=1. Vậy đẳng thức đúng với n=1

Giả sử đẳng thức đúng với n=k1, nghĩa là ak+3=ak.

Ta phải chứng minh đẳng thức đúng với n=k+1, nghĩa là chứng minh ak+4=ak+1.

Thật vậy, ta có ak+4=32a2k+3+52ak+3+1 (theo hệ thức truy hồi).

Theo giả thiết quy nạp thì ak+3=ak nên ak+4=32a2k+52ak+1=ak+1.

Vậy đẳng thức đúng với n=k+1. Suy ra an+3=an,nN.

Từ kết quả phần trên, ta có : nếu m \equiv p\left( {\mod 3} \right) thì {a_m} = {a_p}.

Ta có 2018 \equiv 2\left( {\mod 3} \right) nên {a_{2018}} = a_2=2.

Câu 29 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Tìm số hạng tổng quát của dãy số \left( {{u_n}} \right).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bước 1: Gọi \left( {{v_n}} \right) là dãy số thỏa mãn: {u_n} = {v_n} + n(n \ge 1).

Gọi \left( {{v_n}} \right) là dãy số thỏa mãn: {u_n} = {v_n} + n(n \ge 1).

Bước 2: Tìm số hạng tổng quát.

Khi đó, {u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} + n + 1 = 10\left( {{v_n} + n} \right) - 9n + 1 \Leftrightarrow {v_{n + 1}} = 10{v_n}

=>\left( {{v_n}} \right) là cấp số nhân có số hạng đầu {v_1} = {u_1} - 1 = 1 và công bội q = 10.

\Rightarrow {v_n} = {1.10^{n - 1}} = {10^{n - 1}} \Rightarrow {u_n} = {10^{n - 1}} + n

Số hạng tổng quát của dãy số \left( {{u_n}} \right){u_n} = {10^{n - 1}} + n.

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Số hạng {u_k} = 100006 là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Ta có {u_k} = 100006 \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100006

\Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = 100000 + 6 \Leftrightarrow {10^{k - 1}} + k = {10^5} + 6 \Leftrightarrow k = 6.

Vậy số hạng {u_k} = 100006 là số hạng thứ 6 của dãy.

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho dãy số \left( {{u_n}} \right) có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} = 2}\\{{u_{n + 1}} = 10{u_n} - 9n + 1(n \ge 1)}\end{array}} \right..

Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bước 1: Tìm các số hạng từ số hạng thứ nhất đến số hạng thứ 100.

Ta có {u_1} = {10^0} + 1;{u_2} = {10^1} + 2;{u_3} = {10^2} + 3;{u_{100}} = {10^{99}} + 100

Bước 2: Tìm tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy.

\Rightarrow Tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy là:

{S_{100}} = {u_1} + {u_2} + {u_3} +  \ldots  + {u_{100}} = {10^0} + 1 + {10^1} + 2 + {10^2} + 3 +  \ldots  + {10^{99}} + 100

\Leftrightarrow {S_{100}} = \left( {{{10}^0} + {{10}^1} + {{10}^2} +  \ldots  + {{10}^{99}}} \right) + (1 + 2 + 3 +  \ldots  + 100)

\Leftrightarrow {S_{100}} = {10^0} \cdot \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{{10 - 1}} + \dfrac{{(1 + 100) \cdot 100}}{2} = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050

Vậy tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy là {S_{100}} = \dfrac{{{{10}^{100}} - 1}}{9} + 5050.