Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

Câu 21 Trắc nghiệm

Tích $CD.CM$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tam giác $CHD$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CM.CD$

Tam giác $CHE$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CN.CE$

Nên $CM.CD = CN.CE$.

Câu 22 Trắc nghiệm

Tích $CD.CM$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tam giác $CHD$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CM.CD$

Tam giác $CHE$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CN.CE$

Nên $CM.CD = CN.CE$.

Câu 23 Trắc nghiệm

Tính các cạnh của tam giác \(ABC\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo giả thiết:  \(AB:AC = 3:4\),

suy ra \(\dfrac{{AB}}{3} = \dfrac{{AC}}{4} = \dfrac{{AB + AC}}{{3 + 4}} = 3\). Do đó \(AB = 3.3 = 9\)\(\left( {cm} \right)\); \(AC = 3.4 = 12\left( {cm} \right)\).

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Py-ta-go ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \)\(= {9^2} + {12^2} = 225\), suy ra \(BC = 15cm\).

Câu 24 Trắc nghiệm

Tỉ số  $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}}$ bằng với tỉ số nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Xét tam giác vuông $ABC$$AH$ là đường cao nên $A{B^2} = BH.BC;A{C^2} = CH.BC$

Nên $\dfrac{{A{B^2}}}{{A{C^2}}} = \dfrac{{BH.BC}}{{CH.BC}} = \dfrac{{HB}}{{HC}}$

Câu 25 Trắc nghiệm

Tính độ dài đoạn thẳng $DE$.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Tứ giác $AEHD$ là hình chữ nhật vì $\widehat A = \widehat E = \widehat D = 90^\circ $ nên $DE = AH$

Xét $\Delta ABC$ vuông tại $A$$A{H^2} = HB.HC$$ = 4.9 = 36 \Rightarrow AH = 6$

Nên $DE = 6\,cm$.

Câu 26 Trắc nghiệm

Tích $CD.CM$ bằng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tam giác $CHD$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CM.CD$

Tam giác $CHE$ vuông tại $H$, ta có $C{H^2} = CN.CE$

Nên $CM.CD = CN.CE$.

Câu 27 Trắc nghiệm

“Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng …” . Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\). Khi đó ta có hệ thức \(H{A^2} = HB.HC\)

Hay “Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng Tích hai hình chiếu của hai cạnh gọc vuông trên cạnh huyền”

Câu 28 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH\) (như hình vẽ). Hệ thức nào sau đây là sai?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Nhận thấy \(ah = bc\) nên phương án C là sai.

Câu 29 Trắc nghiệm

Tính \(x,y\) trong hình vẽ sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Theo định lý Pytago ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = 25 \Leftrightarrow BC = 5\)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(A{B^2} = BH.BC \Rightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{3^2}}}{5} = 1,8\) hay \(x = 1,8\)

\( \Rightarrow CH = BC - BH = 5 - 1,8 = 3,2\) hay \(y = 3,2\).

Vậy \(x = 1,8;y = 3,2\)

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) chiều cao \(AH\) và \(AB = 5;AC = 12.\) Đặt \(BC = y;AH = x.\) Tính \(x,y.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Theo định lý Pytago ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \Leftrightarrow B{C^2} = 169 \Leftrightarrow BC = 13\)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(AH.BC = AB.AC \Leftrightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{5.12}}{{13}} = \dfrac{{60}}{{13}}\)

Vậy \(x = \dfrac{{60}}{{13}};y = 13\)

Câu 31 Trắc nghiệm

Tính độ dài các đoạn \(AH,BH,CH\). (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Theo câu trước ta có \(AB = 10;AC = 24;BC = 26\)

\( \Rightarrow AH.BC = AB.AC \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} \)\(= \dfrac{{10.24}}{{26}} \approx 9,23;\) \(A{B^2} = BH.BC \Rightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} \)\(= \dfrac{{{{10}^2}}}{{13}} = \dfrac{{100}}{{13}} \approx 7,69\)

\( \Rightarrow CH = BC - BH \)\(= 26 - 7,69 = 18,31\)

Vậy \(AH \approx 9,23;\)\(BH \approx 7,69;CH \approx 18,31\).

Câu 32 Trắc nghiệm

Tính các cạnh của tam giác \(ABC\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo giả thiết:  \(AB:AC = 5:12\),

suy ra \(\dfrac{{AB}}{5} = \dfrac{{AC}}{{12}} = \dfrac{{AB + AC}}{{5 + 12}} \)\(= \dfrac{{34}}{{17}} = 2\). Do đó \(AB = 5.2 = 10\)\(\left( {cm} \right)\); \(AC = 2.12 = 24\left( {cm} \right).\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Py-ta-go ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {10^2} + {24^2} = 676\), suy ra \(BC = 26cm\).

Câu 33 Trắc nghiệm

Tính các cạnh của tam giác \(ABC\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Theo giả thiết:  \(AB:AC = 5:12\),

suy ra \(\dfrac{{AB}}{5} = \dfrac{{AC}}{{12}} = \dfrac{{AB + AC}}{{5 + 12}} \)\(= \dfrac{{34}}{{17}} = 2\). Do đó \(AB = 5.2 = 10\)\(\left( {cm} \right)\); \(AC = 2.12 = 24\left( {cm} \right).\)

Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), theo định lý Py-ta-go ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {10^2} + {24^2} = 676\), suy ra \(BC = 26cm\).

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), \(AH \bot BC\)( \(H\) thuộc BC ). Cho biết \(AB:AC = 4:5\) và \(BC = \sqrt {41} cm.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CH\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ta có \(AB:AC = 4:5\)\( \Leftrightarrow \dfrac{{AB}}{4} = \dfrac{{AC}}{5} \Rightarrow \dfrac{{A{B^2}}}{{16}} = \dfrac{{A{C^2}}}{{25}} = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2}}}{{16 + 25}} = \dfrac{{41}}{{41}} = 1\)

(Vì theo định lý Pytago ta có \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \Leftrightarrow A{B^2} + A{C^2} = {\left( {\sqrt {41} } \right)^2} = 41)\)

Nên  \(\dfrac{{A{B^2}}}{{16}} = 1 \Rightarrow A{B^2} = 16 \Rightarrow AB = 4\); \(\dfrac{{A{C^2}}}{{25}} = 1 \Rightarrow AC = 5\)

Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông \(ABC\) ta có \(A{C^2} = CH.BC \Rightarrow CH = \dfrac{{A{C^2}}}{{BC}} = \dfrac{{25}}{{\sqrt {41} }} \approx 3,9\)

Vậy \(CH \approx 3,9\).

Câu 35 Trắc nghiệm

Tính \(x,y\) trong hình vẽ sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(A{B^2} = BH.BC \Leftrightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{100}}{{16}} = 6,25\) \( \Rightarrow CH = BC - BH = 16 - 6,25 = 9,75\)

Vậy \(x = 6,25;y = 9,75\)

Câu 36 Trắc nghiệm

Tính \(x\) trong hình vẽ sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\)\( \Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{\sqrt {A{B^2} + A{C^2}} }} = \dfrac{{15.20}}{{\sqrt {{{15}^2} + {{20}^2}} }} = 12\)

Vậy \(x = 12\).

Câu 37 Trắc nghiệm

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), đường cao \(AH.\) Cho biết \(AB:AC = 3:7\) và \(AH = 42cm.\) Tính độ dài đoạn thẳng \(CH.\)

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta có \(AB:AC = 3:7\) , đặt \(AB = 3a;AC = 7a\,\left( {a > 0} \right)\)

Theo hệ thức lượng \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\)\( \Rightarrow \dfrac{1}{{{{42}^2}}} = \dfrac{1}{{9{a^2}}} + \dfrac{1}{{49{a^2}}} \Rightarrow \dfrac{1}{{1764}} = \dfrac{{58}}{{441{a^2}}}\)

 \( \Rightarrow 441{a^2} = 102312 \Rightarrow a = 2\sqrt {58} \) (TM )

\( \Rightarrow AB = 6\sqrt {58} ;AC = 14\sqrt {58} \)

Theo định lý Pytago cho tam giác vuông \(AHC\) ta có \(CH = \sqrt {A{C^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{{\left( {14\sqrt {58} } \right)}^2} - {{42}^2}}  = 98\)

Vậy \(CH = 98\).

Câu 38 Trắc nghiệm

Tính \(x,y\) trong hình vẽ sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(A{H^2} = BH.CH\) \( \Rightarrow A{H^2} = 2.5 \Rightarrow AH = \sqrt {10} \)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông \(AHB;AHC\) ta có

\(AB = \sqrt {A{H^2} + H{B^2}}  = \sqrt {10 + 4}  = \sqrt {14} ;\)\(AC = \sqrt {A{H^2} + H{C^2}}  = \sqrt {10 + 25}  = \sqrt {35} \)

Vậy \(x = \sqrt {14} ;y = \sqrt {35} \).

Câu 39 Trắc nghiệm

Tính \(x\) trong hình vẽ sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:

\(\dfrac{1}{{M{D^2}}} = \dfrac{1}{{M{N^2}}} + \dfrac{1}{{M{P^2}}}\) \( \Rightarrow \dfrac{1}{{64}} = \dfrac{1}{{{x^2}}} + \dfrac{1}{{{x^2}}} \Leftrightarrow \dfrac{1}{{64}} = \dfrac{2}{{{x^2}}} \Rightarrow {x^2} = 128 \Leftrightarrow x = 8\sqrt 2 \)

Vậy \(x = 8\sqrt 2 \).

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho ABCD là hình thang vuông tại \(A\) và \(D.\) Đường chéo \(BD\)vuông góc với \(BC.\) Biết \(AD = 10cm,DC = 20cm\) . Tính độ dài \(BC\).

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Kẻ \(BE \bot CD\) tại \(E\)

Suy ra tứ giác \(ABED\) là hình chữ nhật (vì \(\widehat A = \widehat D = \widehat E = 90^\circ \)) nên \(BE = AD = 10\,\,cm\)

Đặt \(EC = x\,\left( {0 < x < 25} \right)\) thì \(DE = 20 - x\)

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong  tam giác vuông \(BCD\) ta có

\(\begin{array}{l}B{E^2} = ED.EC \Leftrightarrow x\left( {20 - x} \right) = 100\\ \Leftrightarrow {x^2} - 20x + 100 = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 10} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 10\left( {tm} \right)\end{array}\)

Với \(EC = 10\), theo định lý Pytago ta có \(BC = \sqrt {B{E^2} + E{C^2}}  = \sqrt {{{10}^2} + {{10}^2}}  = 10\sqrt {2} \)

Vậy \(BC = 10\sqrt {2} \,cm\).